Giáo án Toán 10 - Tiết 1 đến Tiết 10

doc 22 trang Thanh Trang 26/05/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 10 - Tiết 1 đến Tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_10_tiet_1_den_tiet_10.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 10 - Tiết 1 đến Tiết 10

  1. Ngày soạn: 05/08 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Tiết: 01 §1: MỆNH ĐỀ I. Mục tiêu: Thông qua bài học này học sinh cần: 1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. 2. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu , để viết các mệnh đề và ngược lại. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Giáo án, hình vẽ minh họa. - HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết Ổn định lớp: Hoạt động 1: Mệnh đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung TH1.Qua ví dụ nhận biết khái I. Mệnh đề - Mệnh đề chứa niệm. biến: GV: Nhìn vào hai bức tranh 1. Mệnh đề: (SGK trang 4), hãy đọc và so HS: Quan sát tranh và suy nghĩ Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng sánh các câu bên trái và các câu trả lời câu hỏi hoặc sai. bên phải. Một mệnh đề không thể vừa Xét tính đúng, sai ở bức tranh đúng, vừa sai. bên trái. Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? GV: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai: • Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng. • 2 9,86 là Sai. Các câu bên trái là những mệnh đề. GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề. GV: Vậy mệnh đề là gì? HS: Rút ra khái niệm: GV: Phát phiếu học tập 1 cho Mệnh đề là những khẳng định có Phiếu HT 1: Hãy cho biết các các nhóm và yêu cầu các nhóm tính đúng hoặc sai. câu sau, câu nào là mệnh đề, câu thảo luận đề tìm lời giải. Một mệnh đề không thể vừa nào không phải là mệnh đề? Nếu GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 đúng, vừa sai. là mệnh đề thì hãy xét tính đúng trình bày lời giải. HS: Suy nghĩ và trình bày lời sai. GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và giải a)Hôm nay trời lạnh quá! bổ sung thiếu sót (nếu có). b)Hà Nội là thủ đô của Việt GV: Nêu chú ý: Nam. Các câu hỏi, câu cảm thán không HS: Nhận xét và bổ sung thiếu c)3 chia hết 6;
  2. là mệnh đề vì nó không khẳng sót (nếu có). d)Tổng 3 góc của một tam giác định được tính đúng sai. không bằng 1800; e)Lan đã ăn cơm chưa? Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hình thành mệnh đề chứa biến 2. Mệnh đề chứa biến: thông qua các ví dụ. Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS HS: Câu 1 và 2 không là mệnh đề không? Vì sao? suy nghĩ và trả lời. đề vì ta chưa khẳng định được Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”; GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi tính đúng sai. Câu 2: “5 – n = 3”. một số nguyên thì câu 1 có là HS: Nếu ta thay n bởi một số mệnh đề không? nguyên thì câu 1 là một mệnh đề. GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên HS: Suy nghĩ tìm hai số nguyên của n để câu 1 nhận được một để câu 1 là một mệnh đề đúng, mệnh đề đúng và một mệnh đề một mệnh đề sai. sai. Chẳng hạn: GV: Phân tích và hướng dẫn Khi n = 3 thì câu 1 là một mệnh tương tự đối với câu 2. đề đúng. GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là Khi n = 6 thì câu 1 là một mệnh mệnh đề chứa biến. đề sai. Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Lấy ví dụ để hình thành II. Phủ định của một mệnh đề: mệnh đề phủ định. Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng GV: Theo em ai đúng, ai sai? Suy nghĩ và trả lời câu hỏi tranh luận: GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói: “2003 là số nguyên Minh nói. tố” Mệnh đề Hùng nói “không phải HS: Chú ý theo dõi Hùng nói: “2003 không phải số P” gọi là mệnh đề phủ định của nguyên tố” P, ký hiệu: P GV: Để phủ định một mệnh đề, Bài tập: Hãy phủ định các mệnh ta thêm (hoặc bớt) từ “không” đề sau: (hoặc từ “không phải”) vào trước P: “ 3 là số hữu tỉ” vị ngữ của mệnh đề đó. Q: "Hiệu hai cạnh của một tam GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai giác nhỏ hơn cạnh thứ ba” mệnh đề P và P ? HS: Nếu mệnh đề P thì P và Xét tính đúng sai của các mệnh GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS ngược lại. đề trên và mệnh đề phủ định của suy nghĩ tìm lời giải. HS: Thảo luận theo nhóm tìm lời chúng. giải và ghi vào bảng phụ. GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày HS: Trình bày lời giải lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận HS: Nhận xét lời giải và bổ sung xét bổ sung (nếu có). thiếu sót (nếu có). GV: Cho điểm HS theo nhóm. Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 4: Hình thành và phát biểu III. Mệnh đề kéo theo: mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính * Mệnh đề “Nếu P thì Q” được đúng sai của mệnh đề kéo theo. gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: GV: Cho HS xem SGK để rút ra HS: Mệnh đề “ Nếu P thì Q” P Q khái niệm mệnh đề kéo theo. được gọi là mệnh đề kéo theo. GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu: P Q GV: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là: “P kéo theo Q”
  3. hoặc “Từ P suy ra Q” GV: Nêu ví dụ và gọi một HS HS: Phát biểu mệnh đề P Q : Ví dụ: Từ các mệnh đề: nhóm 6 nêu lời giải. “Nếu ABC là tam giác đều thì P: “ABC là tam giác đều” GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận tam giác ABC có ba đường cao Q: “Tam giác ABC có ba đường xét, bổ sung (nếu có). bằng nhau” cao bằng nhau”. GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) Mệnh đề P Q là một mệnh đề Hãy phát biểu mệnh đề P Q và cho điểm HS theo nhóm. đúng. và xét tính đúng sai của mệnh đề HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi P Q . HĐ 5: Mệnh đề P Q chỉ sai khi P *Mệnh đề P Q chỉ sai khi P GV: Vậy mệnh đề P Q sai khi đúng và Q sai. Đúng trong các đúng và Q sai. nào? Và đúng khi nào? trường hợp còn lại. *Nếu P đúng và Q đúng thì P Q đúng. *Nếu P đúng và Q sai thì P Q sai. HĐ6: GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng P Q , ta Định lý toán học thường có nói: dạng: “Nếu P thì Q” P là giả thiếu, Q là kết luận của P: Giả thiết, Q: Kết luận định lí, hoặc Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P. Q là điều kiện cần để có P. HS: Suy nghĩ và thảo luận theo GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu nhóm để tìm lời giải. HS các nhóm thảo luận tìm lời giả. HS: Trình bày lời giải GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 *Phiếu HT 2: trình bày lời giải. HS: Nhận xét và bổ sung lời giải Nội dung: GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và của bạn (nếu có). Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề: bổ sung thiếu sót (nếu có). P: ”ABC là tram giác cân có một GV: Bổ sung (nếu cần) và cho góc bằng 600” điểm HS theo nhóm. Q: “ABC là một tam giác đều”. GV: Lấy ví dụ minh họa đối với Hãy phát biểu định lí P Q . những định lí không phát biểu Nêu giả thiếu, kết luận và phát dưới dạng “Nếu thì .” biểu định lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ. * Củng cố: * Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Soạn phần lý thuyết còn lại của bài. - Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9. Rút kinh nghiệm: . .  Ngày soạn: 05/08 Tiết: 02 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP §1: MỆNH ĐỀ I. Mục tiêu:
  4. Thông qua bài học này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. - Biết ký hiệu phổ biến  và ký hiệu tồn tại  . - Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic, 4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, - HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ, III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết Ổn định lớp: Hoạt động 1: Mệnh đề đảo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Phát phiếu HT 1 và cho HS thảo HS: Thảo luận theo nhóm để tìm IV. Mệnh đề đảo – Mệnh đề luận để tìm lời giải theo nhóm lời giải tương đương: sau đó gọi HS đại diện nhóm 6 HS: Trình bày lời giải: 1. Mệnh đề đảo: trình bày lời giải. a) Q P : “Nếu ABC là một tam Phiếu HT 1: giác cân thì ABC là một tam giác Nội dung: Cho tam giác ABC. đều”, đây là một mệnh đề sai. Xét mệnh đề P Q sau: b) Q P : “Nếu ABC là một tam a) Nếu ABC là một tam giác đều giác có ba góc bằng nhau thì thì ABC là một tam giác cân. GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và ABC là một tam giác đều”, đây b) Nếu ABC là một tam giác đều bổ sung thiếu sót (nếu có). là một mệnh đề đúng. thì ABC là một tam giác có ba GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) góc bằng nhau. và cho điểm HS theo nhóm. Hãy phát biểu các mệnh đề GV: Mệnh đề Q P được gọi Q P tương ứng và xét tính là mệnh đề đảo của mệnh đề đúng sai của chúng. P Q . -Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng. Hoạt động 2: Mệnh đề tương đương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK 2. Mệnh đề tương đương: SGK và hãy cho biết hai mệnh đề P và Q tương đương với nhau khi nào? HS: Nghiên cứu và trả lời câu GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề hỏi: Nếu cả hai mệnh đề P Q tương đương: P Q và nêu các và Q P đều đúng ta nói P và cách đọc khác nhau: Q là hai mệnh đề tương đương. +P tương đương Q; +P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, Hoạt động 3: Kí hiệu  và 
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Dùng ký hiệu  và  để V. Kí hiệu  và  viết các mệnh đề và ngược lại thông qua các ví dụ: GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6 SGK trang 7 và xem cách viết gọn của nó. GV: Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu  thì ta cũng có thể phát biểu thành lời. GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu HS: Suy nghĩ và tìm lời giải Ví dụ 1: Phát biểu thành lời cầu HS phát biểu thành lời mệnh LG: Bình phương mọi số nguyên mệnh đề sau: đề. đều lớn hơn hoặc bằng không. n Z : n2 0 GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung Đây là một mệnh đề đúng. Mệnh đề này đúng hay sai? (nếu cần). GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp xem cách dùng ký hiệu  để viết mệnh đề. Ví dụ: Dùng ký hiệu  Có ít GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề HS: Suy nghĩ và viết mệnh đề nhất một số nguyên lớn hơn 1 bằng cách dùng ký hiệu  và bằng ký hiệu  : yêu cầu HS viết mệnh đề bằng x Z : x 1 ký hiệu đó. HS: Nhận xét và bổ sung (nếu GV: Nhận xét và bổ sung (nếu có) cần). - Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có ký hiệu ,. GV: Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề phủ định của P là P . GV: Yêu cầu HS xem nội dung Ví dụ 8: ví dụ 8 trong SGK và GV viết Ta có: P:”Mọi số thực đều có mệnh đề P và P lên bảng. bình phương khác 1”. GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu P :”Tồn tại một số thực mà bình , để viết 2 mệnh đề P và P phương bằng 1” GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS HS: Thảo luận theo nhóm để tìm thảo luận theo nhóm để tìm lời lời giải. *Phiếu HT 2: giải sau đó gọi một HS đại diện HS đại diện nhóm 2 trình bày lời Nội dung: Cho mệnh đề: nhóm 2 trình bày lời giải. giải P: “Mọi số nhân với 1 đều bằng GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Nhận xét và bổ sung (nếu 0” (nếu cần) rồi cho điểm HS theo có). nhóm. Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0” a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên. b) Dùng ký hiệu, để viết mệnh đề P, Q và các mệnh đề phủ định của nó. Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? * Củng cố: * Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK.
  6. - Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK. Rút kinh nghiệm: . .  Ngày soạn: 11/8 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Tiết: 03 BÀI TẬP MỆNH ĐỀ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 4. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. 5. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu , để viết các mệnh đề và ngược lại. 6. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị của GV HS: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập trong SGK trang 9 và 10). III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: Em hãy nhắc lại những KIẾN THỨC CƠ BẢN kiến thức cơ bản về mệnh -Học sinh trả lời. 1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc đề?(gọi HS đứng tại chõ trả lời) sai. -Nhận xét phần trả lời của bạn? Mệnh đề không thể vừa đúng, (đúng, có bổ sung gì?) vừa sai. GV: Tổng kết kiến thức bài 2.Với mỗi giá trị của biến thuộc mệnh đề bằng cách treo bảng một tập hợp nàp đó, mệnh đề phụ. chứa biến trở trành một mệnh đề. 3.Mệnh đề phủ định P của mệnh đề P là đúng khi P sai và sai khi P đúng. 4.Mệnh đề P Q sai khi Pđúng và Q sai (trong mọi trường hợp khác P Q đúng) 5.Mệnh đề đảo của mệnh đề P Q là Q P . 6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu hai mệnh đề HĐTP2: Để nắm vững về mệnh P Q và Q P đều đúng. đề, mệnh đề chứa biến và tính HS trao đổi để đưa ra câu hỏi BÀI TẬP
  7. đúng sai của mỗi mệnh đề, các theo từng nhóm các nhóm Câu 1: Trong các câu sau, câu em chia lớp thành 6 nhóm theo khác nhận xét lời giải . nào là mệnh đề, câu nào là mệnh quy định để trao đổi và trả lời đề chứa biến? các câu hỏi trắc nghiệm sau: a) 3 + 2=5; b) 4+x = 3; Nội dung: c) x +y >1; d) 2 - 5 <0. 1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ chứa Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi biến; c)là mệnh đề chứa biến; d) mệnh đề sau và phát biểu mệnh Là mệnh đề. đề phủ định của nó. 2.a)”1794 chia hết cho 3” là a) 1794 chia hết cho 3; mệnh đề đúng; mệnh đề phủ định b) 2 là một số hữu tỉ; là:”1794 không chia hết cho 3”; c) 3,15; b)” 2 là một số hữu tỉ” là mệnh d) 125 0. đề sai; mệnh đề phủ định: ” 2 không là một số hữu tỉ” ; c)” 3,15"là mệnh đề đúng; mệnh đề phủ định là:” 3,15". d)” 125 0 ”là mệnh đề sai; mệnh đề phủ định là:” 125 0 ”. -Mời đại diện nhóm 1 giải thích? -Mời HS nhóm 2 nhận xét về giải thích của bạn? GV: Nêu kết quả đúng bằng Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề Cho các mệnh đề kéo theo: kéo theo và mệnh đề đảo) -Nếu a và b cùng chia hết cho c Yêu cầu các nhóm thảo luận vào Thảo luận theo nhóm và cử đại thì a + b chia hết cho c (a, b, c là báo cáo. diện báo cáo kết quả. những số nguyên). Mời HS đại diện nhóm 3 nêu kết -Các số nguyên có tận cùng bằng quả. 0 đều chia hết cho 5. Mời HS nhóm 4 nhận xét về lời -Tam giác cân có hai trung tuyến giải cảu bạn. bằng nhau. GV ghi lời giải, chính xác hóa. -Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. Nội dung: a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo a) Nếu a+b chia hết cho c thì a của mỗi mệnh đề trên. và b chia hết cho c. b) Phát biểu mệnh đề trên, bằng Các số chia hết cho 5 đều có tận cách sử dụng khái niệm”điều cùng bằng 0. kiện cần”, “điều kiện đủ”. Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b) Điều kiện đủ để a +b chia hết cho c là a và b chia hết cho c. - Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0. - Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. - Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. - Điều kiện cần để a và b chia hết
  8. cho c là a + b chia hết cho c. - Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5. - Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau. - Điều kiện cần để hai tam giác HS chú ý theo dõi và ghi chép. bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau. HĐTP2: (Bài tập về sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”) Tương tự ta phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm”điều kiện cần và đủ”. -Hướng dẫn và nêu nhanh lời giải bài tập 4. HĐTP3: (Bài tập về kí hiệu , ) HS thảo luận theo nhóm và cử Bài tập 5 và yêu cầu các nhóm đại diện báo cáo. thảo luận và báo cáo. GV ghi lời giải từng nhóm trên bảng, cho HS theo dõi bảng và nhận xét, HS sửa và nhận xét ghi chép sửa chữa. Bài 5 trang 10 SGK GV: Ngược lại với bài tập 5 là Nội dung: bài tập 6 (yêu cầu HS xem SGK) a)x ¡ : x.1 x; GV hướng dẫn giải câu 6a, b và b)x ¡ : x x 0; yêu cầu HS về nhà làm tương tự c)x ¡ : x ( x) 0. đối với câu 6c, d. HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề đó) Bài tập 7 (SGK trang 10). Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả. Bài tập 7 SGK trang 10 GV: Ghi kết quả của các nhóm a) n ¥ :n không chia hết cho trên bảng và cho nhận xét. n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0. b)x ¤ : x2 2.Mệnh đề này đúng. c) x ¡ : x x 1.Mệnh đề này sai. d)x ¡ : 3x x2 1. Mệnh đề này sai, vì phương trình x2- 3x+1=0 có nghiệm Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý. - Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp. Rút kinh nghiệm: . .  Ngày soạn: 11/08
  9. Tiết: 04 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP §2: TẬP HỢP I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các ký hiệu , ,,,. - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV HS: - GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập, - HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm, III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1 (7’): (Hình thành khái I. Tập hợp và phần tử: niệm tập hợp và phần tử của tập Tập hợp là một khái niệm cơ bản hợp) của toán học, không định nghĩa. GV: Ở lớp 6 các em đã được học HS chú ý theo dõi nội dung câu a là một phần tử của tập hợp A, về tập hợp và các ký hiệu. Để hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời. ta viết: a A nhớ lại kiến thức mà các em đã HS suy nghĩ và cho kết quả: a là một phần tử không thuộc tập học, hãy xem nội dung HĐ1 hợp A , ta viết: a A . trong SGK và giải các câu đó theo yêu cầu đề ra. Gọi một HS lên bảng trình bày a)3 Z.; b) 2 ¤ . lời giải. Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu HS nhận xét và bổ sung, sửa cần). chữa, ghi chép. GV nêu lời giải đúng. Các em biết rằng tập hợp (còn HS chú ý theo dõi trên bảng gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa. -Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho trước một tập A. Để chỉ a là một phần tử của tập A, ta viết: a A , a không thuộc tập A, ta viết: a A (GV nêu cách đọc và ghi lên bảng) HĐTP2 (9’): (Cách xác định tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả HS xem nội dung HĐ2 trong lời. SGK và suy nghĩ trả lời GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung và sửa (nếu cần) và cho điểm. chữa, ghi chép.
  10. GV nêu cách xác định tập hợp và lấy ví dụ minh họa. -Như đã biết để biểu diễn một tập hợp ta thường biễu diễn bằng hai cách: +Liệt kê các phần tử ; HS chú ý theo dõi +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Để biểu diễn một tập hợp như đã biết là dùng 2 dấu móc nhọn  HS xem nội dung HĐ3 trong Để củng cố khắc sâu GV yêu cầu SGK và suy nghĩ trả lời các em HS xem nội dung HĐ3 Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự trong SGK và suy nghĩ trả lời. nhiên nhỏ hơn 5. (HĐ3 đã cho tập hợp B dưới Biểu diễn bằng biểu đồ Ven: dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp B). A GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) .1 .2 HS chú ý theo dõi trên bảng Ngoài các cách xác định tập hợp .3 trên ta còn biểu diễn tập hợp .4 bằng cách sử dụng biểu đồ Ven (GV lấy ví dụ minh họa) HĐTP3 (5’):(Tập hợp rỗng) GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là tập hợp rỗng? (vì học sinh đã HS suy nghĩ và trả lời *Tập hợp rỗng: (xem SGK) được học ở lớp 6) Tập hợp rỗng là tập hợp không GV cho HS xem nội dung HĐ4 có phần tử nào. trong SGK và suy nghĩ trả lời. HS xem nội dung HĐ4 trong GV gọi HS nhận xét và bổ sung SGK và suy nghĩ trả lời: (nếu cần) Tập hợp A đã cho là một tập hợp Vậy với phương trình x2+x+1 =0 rỗng, vì phương trình x2 + x +1 = vô nghiệm Tập A không có 0 vô nghiệm. phần tử nào Một tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu: Vậy một tập hợp như thế nào thì không là tập hợp rỗng? GV viết ký hiệu vắn tắt lên bảng. Hoạt động 2: Tập hợp con Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1(10’): (Củng cố lại kiến II. Tập hợp con: thức tập hợp con) A GV cho HS xem nội dung HĐ5 HS xem nội dung HĐ 5 trong .a .b trong SGK và suy nghĩ trả lời. SGK và suy nghĩ trả lời .c B GV nêu khái niệm tập hợp con .z .x của một tập hợp và viết tóm tắt HS chú ý theo dõi trên bảng .y lên bảng. Các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A thì tập B là tập con của tập A. Tập B con tập A. ký hiệu: B  A (đọc là A chứa B) Hay A  B (đọc là A bao hàm B) (x B x A) B  A
  11. M N GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho HS suy nghĩ và trả lời .a biết tập M có là tập con của tập Tập M không là tập con của tập .x .c N không? Vì sao? N, vì mọi phần tử của tập M .t GV giải thích và ghi ký hiệu lên không nằm trong tập N. .d bảng. .v Từ khái niệm tập hợp con ta có các tính chất sau đây (GV yêu HS chú ý theo dõi trên bảng , cầu HS xem tính chất ở SGK) Tập M không là tập con của N ta viết: M  N (đọc là M không chứa trong N) ( x M x N) M  N *Các tính chất: (xem SGK) Hoạt động 3: Hai tập hợp bằng nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP (7’): (Hình thành khái III.Tập hợp bằng nhau: niệm hai tập hợp bằng nhau) Nếu tập A  B và B  A thì ta GV yêu cầu HS xem nội dung HS suy nghĩ và trình bày lời giải. nói tập A bằng tập B và viết: HĐ6 trong SGK và suy nghĩ a) A  B vì mọi phần tử thuộc A A=B. trình bày lời giải. cũng thuộc B; A=B x A x B b) B  A vì mọi phần tử thuộc B cũng thuộc A. Ta nói, hai tập hợp A và B trong HS suy nghĩ và trả lời HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là hai tập hợp bằng nhau? GV nêu khái niệm hai tập hợp HS chú ý theo dõi bằng nhau. Củng cố: (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK) Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13; - Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp. Rút kinh nghiệm: . .  Ngày soạn: 15/08 Tiết: 05 Ngày dạy CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP §3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần nắm: 1. Về kiến thức: - Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các ký hiệu: A  B, A  B, A \ B,CE A, - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
  12. - Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập, - HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm, III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13 Hoạt động 2: Hình thành phép toán giao của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: (Bài tập để hình thành I. Giao của hai tập hợp: phép toán giao của hai tập hợp) Tập hợp C gồm các phần tử vừa GV yêu cầu HS xem nội dung HS xem nội dung HĐ1 trong thuộc A, vừa thuộc B được gọi là HĐ1 trong SGK (hoặc phát SGK và thảo luận suy nghĩ trình giao của A và B. phiếu HT có nội dung tương tự) bày lời giải Ký hiệu C = A  B(phần tô đậm và thảo luận suy nghĩ, trả lời. HS nhận xét, bổ sung và sửa ở hình vẽ) GV gọi HS nhóm 1 trình bày lời chữa, ghi chép. A giải và gọi HS các nhóm khác B nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS chú ý theo dõi trên bảng A  B HĐTP2: (Khái niệm hợp của hai tập hợp) GV vẽ hình và nêu khái niệm HS suy nghĩ và trình bày lời A  B x / x A vµ x B hợp của hai tập hợp và ghi ký giải vắng tắt lên bảng x A x A  B GV lấy ví dụ minh họa và yêu x B cầu HS suy nghĩ trả lời Ví dụ: Cho hai tập hợp: A x ¥ / x 5vµ B= x ¢ / 1 x 3 Tìm tập hợp A  B ? Hoạt động 3: Phép toán hợp của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: (Hoạt động hình thành II. Hợp của hai tập hợp: khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung A B HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả HS xem nội dung HĐ2 trong lời. SGK và suy nghĩ trả lời. GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. GV nhận xét và bổ sung (nếu Chú ý theo dõi trên bảng cần) A  B HĐTP2: (Khái niệm phép toán Tập hợp C gồm các phần tử hợp của hai tập hợp) thuộc A hoặc thuộc B được gọi Dựa và HĐ trên rút ra được hợp là hợp của A và B. của hai tập hợp là gồm tất cả các Ký hiệu: C = A  B phần tử chung và riêng của hai A  B x x A hoÆc x B tập hợp. *Chú ý: GV nêu khái niệm và viết tóm tắt
  13. lên bảng. Nếu A  B A  B B Hoạt động 4: Hiệu và phần bù của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐTP1: (Hoạt động hình III. Hiệu và phần bù của hai thành khái niệm hiệu của hai tập hợp: tập hợp) HS xem nội dung HĐ3 trong GV yêu cầu HS xem nội SGK và thảo luận tìm lời giải. dung HĐ 3 trong SGK, thảo luận theo nhóm đã phân công và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và ghi Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu chép, sửa chữa. cần) HS chú ý theo dõi trên Vậy tập hợp C các HS giỏi bảng A \ B của lớp 10E không thuộc tổ 1 Tập hợp C gồm các phầntử là: thuộc A nhưng không thuộc B Minh,B¶o, C­êng, Hoa, Lan gọi là hiệu của A và B. Ký hiệu: C = A\B A \ B x x A vµ x B HS suy nghĩ và trả lời Tập hợp C như trên được gọi Hiệu của hai tập hợp A và B x A là hiệu của A và B. x A \ B là gồm tất cả các phần tử x B Vậy thế nào là hiệu của hai thuộc A nhưng không thuộc tập hợp A và B? B. -Thông qua ví dụ trên ta thấy, *Khi B  A thì A\B gọi là phần tập C gồm các phần tử thuộc bù của B trong A, ký hiệu: CAB A nhưng không thuộc B (Hình vẽ ở SGK) HS chú ý theo dõi trên Khái niệm hiệu của hai tập bảng hợp A và B. (GV nêu khái niệm và vẽ hình viết tóm tắt lên bảng) Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn. - Đọc và soạn trước bài các tập hợp số. Rút kinh nghiệm: . .  Ngày soạn: 15/08 Tiết: 06 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố: 1. Về kiến thức: - Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các ký hiệu: A  B, A  B, A \ B,CE A, - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. - Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
  14. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập, - HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm, III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Hoạt động 1: Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV nêu đề bài tập 1 SGK Bài 1. Kí hiệu A là tập hợp các trang 15 sau đó cho HS thảo A C,O,H,I,T,N,E; chữ cái (không dấu) trong câu luận tìm lời giải và gọi HS đại “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập , , , , , , , , , , , diện trình bày lời giải. B CONGMAI S TY EK hợp các chữ cái (không dấu) GV nhận xét, bổ sung (nếu AB C,O,I,T,N,E; trong câu “CÓ CÔNG MÀI cần). SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM”. AB C,O,H,I,T,N,E,G,M,A,S,Y,K; GV nêu lời giải đúng. Hãy xác định A  B, A  B, A\B H;B\ A G,M,A,S,Y,K. A \ B, B \ A Bài 3. Trong số 45hs của lớp Bài 3. 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi: a. Số bạn hoặc học giỏi, hoặc a. Lớp 10A có bao nhiêu bạn có hạnh kiểm tốt là: được khen thưởng, biết rằng 15 + 20 – 10 = 25 muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt? b. Số bạn chưa học giỏi và b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa có hạnh kiểm tốt là: chưa được xếp loại học lực 45 – 25 = 20 giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt? Bài 4. Bài 4. Cho tập hợp A, hãy xác A  A = A định A  A, A  A, A  , A  A = A A  , CAA, CA A   =  A   = A CAA =  CA = A Hoạt động 2: Bài tập vẽ các tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV yêu cầu HS xem nội dung HS đọc đề và suy nghĩ vẽ Bài 2 trang 15 SGK bài tập 2 trong SGK. hình. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS nhận xét, bổ sung vả sửa cần) chữa, ghi chép GV đưa ra hình ảnh đúng HS chú ý theo dõi trên bảng Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn. - Đọc và soạn trước bài các tập hợp số. Rút kinh nghiệm: