Giáo án Lịch sử 10 (Cánh diều) - Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (4 tiết) - Năm học 2023-2024

docx 27 trang Thanh Trang 28/01/2025 2070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 10 (Cánh diều) - Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (4 tiết) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_10_canh_dieu_bai_16_cac_dan_toc_tren_dat_nuo.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 10 (Cánh diều) - Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (4 tiết) - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn:20/2/2024 Lớp dạy: 10a5, 10a7, 10a9, 10a10, 10a11 Ngày dạy:21/2/2024 GV: Trần Thị Thanh Nhàn CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. - Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. - Nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi, thảo luận để tìm hiểu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. • Tự chủ và tự học: thông qua việc trao đổi, thảo luận nhóm để tìm hiểu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Năng lực lịch sử: • Tìm hiểu lịch sử: thông qua việc khai thác và sử dụng tư liệu, tranh ảnh, để nêu được thành phần các dân tộc theo dân số, trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. • Nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc nêu được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 3. Phẩm chất
  2. - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, trân trọng sự đa dạng, phong phú của cộng đồng các dân tộc, tự hào về tình đoàn kết, khối thống nhất của dân tộc Việt Nam. - Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc và sự đoàn kết dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án. - Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử 10. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú bài học mới. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 16.1; HS lắng nghe GV đặt vấn đề, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu tên và trình bày một vài hiểu biết về các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có trên một số mẫu tem bưu chính. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát Hình 16.6 và giới thiệu: Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính đến thời điểm phát hành, đây là bộ tem có quy mô đồ sộ nhất, cũng là bộ tem phổ thông có nhiều mẫu nhất trong lịch sử tem bưu chính cách mạng Việt Nam với 54 mẫu, thể hiện hình ảnh đặc trưng của 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  3. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên các dân tộc Việt Nam xuất hiện trong Hình 16.1. + Trình bày một số hiểu biết của em về các dân tộc này. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe GV đặt vấn đề, quan sát Hình 16.1, vận dụng hiểu biết thực tế để thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 6 HS trả lời câu hỏi, mỗi HS nêu tên và trình bày hiểu biết về một dân tộc Việt Nam xuất hiện trong Hình 16.1 (hình ảnh tính theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải): + Dân tộc Kinh: là dân tộc hình thành tại miền Bắc Việt Nam và miền nam Việt Nam. Đây là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam và được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu số tại Việt Nam. + Dân tộc Tày: Người Tày sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía bắc Việt Nam, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam và là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh.
  4. + Dân tộc Mường: là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Ê-đê: là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam. Người Ê-đê được công nhận trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. + Dân tộc Khơ-me: là dân tộc bản địa sinh sống lâu đời nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Người Khmer được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. + Dân tộc Chăm: là dân tộc cư trú ở các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Gia Lai, Người Chăm được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận phần trả lời của HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy, cộng đồng dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì? Việc phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ được tiến hành như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng động các dân tộc ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần dân tộc theo dân số. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát các hình 16.1, 16.2, bảng 16 để thực hiện các nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ 1: Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người. - Nhiệm vụ 2: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay. c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở thành phần dân tộc theo dân số. d. Tổ chức hoạt động:
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu về thành phần - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin và quan dân tộc theo dân số sát các Hình 16.1, 16.2, Bảng 16 và trả lời câu hỏi: - Tổng số dân của Việt Nam + Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân trên là 96,2 triệu người. Trong 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 đó, dân tộc Kinh chiếm nghìn người. khoảng 82,1 triệu người (số + Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam liệu năm 2019). hiện nay. + Dân tộc có số dân trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, H’mông, Khơ-me, Nùng. + Dân tộc có số dân dưới 5 nghìn người: 11 dân tộc. - Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: + Khai thác bảng 16 để kể được tên các dân tộc thiểu số có số dân trên 1 triệu người (Mường, Thái, Khơ-me, ), dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người (Brau, Bố Y, Cống, ). + Khai thác hình 16.2 phản ánh về cơ cấu dân số ở Việt Nam trong đó dân tộc Kinh chiếm đại đa số. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
  6. - HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin kênh chữ, kênh hình mục 1 SGK tr.111 để tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số. Sau trao đổi cặp đôi và thống nhất đáp án. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về thành phần dân tộc theo dân số. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về thành phần dân tộc theo dân số. - GV mở rộng kiến thức: Với 54 dân tộc Việt Nam, có 4 dân tộc là Kinh (Việt), Hoa, Chăm và Khơ-me có truyền thống sống ở vùng đồng bằng. + Trong số này, các dân tộc Kinh, Chăm, Khơ-me vốn là cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, con người Hoa thường sống bằng nghề tiểu thủ công và kinh doanh buôn bán ở khu vực đô thị. + 50 dân tộc còn lại chủ yếu sinh sống ở các vùng miền núi và trung du, + Một trong những đặc điểm cư trú nổi bật của các dân tộc Việt Nam là sự xen cư. Việc xen cư đã diễn ra từ lâu đời và đặc biệt phát triển trong những thập kỉ gần đây, dưới tác động của các yếu tố di cư, giao lưu tiếp xúc văn
  7. hóa, ngôn ngữ, hôn nhân hỗn hợp dân tộc, kinh tế thị trường. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm và phân chia tộc người theo ngữ hệ. b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và quan sát sơ đồ 16.1 để trả lời câu hỏi sau: - Trình bày khái niệm ngữ hệ. - Tìm hiểu việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu về ngữ hệ và - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và quan phân chia tộc người theo sát sơ đồ 16.1 SGK tr.112 và trả lời câu hỏi: ngữ hệ + Trình bày khái niệm ngữ hệ. - Ngữ hệ là một nhóm các + Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như ngôn ngữ có cùng nguồn gốc thế nào theo ngữ hệ. với nhau. Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giông nhau về ngữ pháp, hệ thông từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu. - Các dân tộc Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ khác nhau. + Ngữ hệ Nam Á.
  8. - GV hướng dẫn HS khai thác Sơ đồ 16.1 SGK tr.112 để + Ngữ hệ Mông – Dao. thấy được việc phân chia tộc người ở Việt Nam theo 5 + Ngữ hệ Thái – Ka Đai. ngữ hệ khác nhau. + Ngữ hệ Nam Đảo. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm về: + Ngữ hệ Hán Tạng. + Nguồn gốc, cơ sở để phân chia ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ, những vấn đề đặt ra với các nhóm ngôn ngữ này hiện nay. + Liên hệ với một hoặc một vài ngôn ngữ của các dân tộc sinh sống ở địa phương của mình. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK kết hợp liên hệ thực tế ở địa phương để tìm hiểu về ngữ hệ và phân việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày lần lượt các nội dung sau: + Khái niệm ngữ hệ. + Việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế, đời sống vật chất a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về hoạt động kinh tế, đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  9. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.3 đến 16.9 thực hiện các nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. - Nhiệm vụ 2: Trình bày hoạt động kinh tế thương nghiệp của các dân tộc Việt Nam. - Nhiệm vụ 3: Nêu những nét chính về ăn, mặc, ở trong đời sống của các dân tộc ở Việt Nam. - Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về phương tiện đi lại của các dân tộc ở Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở hoạt động kinh tế, đời sống vật chất. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tìm hiểu về hoạt động - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. kinh tế, đời sống vật chất - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin, quan sát các hình 3.1. Nông nghiệp từ 16.3 đến 16.9 và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: Hoạt động sản xuất nông + Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ nghiệp là trồng trọt, chăn công nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. nuôi. - Người Kinh: + Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. + Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản. Đời sống vật chất của người dân ở nông thôn ngày càng được nâng cao.
  10. - Các dân tộc thiêu số: + Phần lớn phân bố ở miền núi, trung du, cao nguyên. + Trước đây, chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức du canh. + Hiện nay, đã chuyển sang hình thức canh tác định + Nhóm 2: Trình bày hoạt động kinh tế thương nghiệp canh, trồng nhiều loại cây và của các dân tộc Việt Nam. các loại cây ăn quả. 3.2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp - Thủ công nghiệp: + Người Kinh: • Phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, từ + Nhóm 3: Nêu những nét chính về ăn, mặc, ở trong đời sớm. sống của các dân tộc ở Việt Nam. • Một số nghề nổi tiếng trong cả nước: làng gốm Bát Tràng (Hà Nội), làng hương Thuỷ Xuân (Huế), làng nghề chăm nón lá Thới Tân (Cần Thơ), làng dệt chiếu Long Định (Đồng Tháp),
  11. + Các dân tộc thiểu số: • Vùng Tây Bắc: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát, • Tây Nguyên: dệt thổ cẩm, mây tre đan, điêu khắc tượng, làm rượu cần v • Tây Nam Bộ, các dân tộc Khơ-me, Chăm giỏi: dệt lụa, dệt chiếu, làm gốm, - Thương nghiệp: + Nhóm 4: Tìm hiểu về phương tiện đi lại của các dân tộc + Chợ là nơi trao đổi, buôn ở Việt Nam. bán các mặt hàng, giao lưu văn hoá và thể hiện tính cộng đồng. • Người Kinh: chợ làng, chợ huyện và chợ trong các khu phố, - GV hướng dẫn HS các nhóm khai thác tư liệu để thảo chợ đầu mối, luận: • Cư dân Nam Bộ: chợ + Nhóm 1: trên sông, hình thành • Hình 16.3 kết hợp với mục Góc khám phá để thấy các khu chợ nổi. được tùy từng vùng mà có các hình thức sản xuất • Các dân tộc vùng cao: họp chợ phiên.
  12. nông nghiệp khác nhau (với địa hình cao, dốc, cư + Các cửa hàng tiện lợi, siêu dân làm ruộng bậc thang trồng lúa). thị, trung tâm thương mại, • Hình 16.4 kết hợp với mục Em có biết để thấy đã xuất hiện trên khắp mọi được nét đặc sắc trong nghề thủ công làm gốm miền đất nước. của người Chăm ở Ninh Thuận. 3.3. Ăn, măc, ở + Nhóm 2: - Ăn: • Hình 16.5 kết hợp với đoạn tư liệu để thấy được + Người kinh: chợ vừa là một phương thức trao đổi, buôn bán, • Cơm tẻ, nước chè là vừa thể hiện nét văn hóa đặc trưng của các dân đồ ăn, thức uống cơ tộc, vùng, miền, đồng thời các hình thức chợ cũng bản truyền thống phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và truyền thống hằng ngày. văn hóa tộc người. • Trong bữa ăn hăng GV mở rộng kiến thức: Chợ nổi cái răng: ngày thường có các • Chợ nổi là loại hình chợ đặc trưng của đồng bằng món canh, rau, sông Cửu Long, trong đó, chợ nổi Cái Răng (Cần • Ưa dùng nước mắm Thơ) là khu vực sầm uất, tiêu biểu cho nét văn hóa và các loại cà muối, sông nước miền Tây Nam Bộ. Chợ nổi thuộc quận dưa muối. Tương và Cái Răng, thành phố Cần Thơ, được hình thành từ các loại gia vị như ớt, những năm đầu thế kỉ XX. tỏi, gừng, được sử • Khu chợ này chủ yếu buôn bán các loại trái cây, dụng trong các bữa nông sản, đặc sản của vùng đồng bằng sông Cửu ăn. Long. • Món ăn của người • Ngày nay, chợ nổi không chỉ là nơi diễn ra các Kinh ở miền Trung hoạt động mua bán mà còn là bức tranh cuộc thường cay và mặn sống sông nước của người dân. hơn các khu vực khác, trong khi ở miền Nam thường có nhiều món hơi ngọt và ít cay.
  13. + Người Tây Bắc: Bữa ăn hàng ngày của các dân tộc ít người thường có xôi, ngô. + Người Tây Nguyên: chủ yếu ăn cơm tẻ và không thể thiếu muối ớt trong bữa ăn. - Mặc: + Người Kinh: • Trước đây, đàn ông mặc quần áo nâu, đi + Nhóm 3: chân trần. Phụ nữ • Hình 16.6 kết hợp với mục Em có biết để thấy mặc váy đen, yếm, áo được nét đa dạng trong cách ăn, ở của từng dân cánh nâu, chít khăn tộc có sự khác nhau: người Kinh chủ yếu ăn gạo mỏ quạ hoặc mặc áo tẻ, người Tày ăn các món chế biến từ gạo nếp là bà ba, quấn khăn rằn. chính (món xôi ngũ sắc là món ăn đặc trưng của • Áo dài được sử dụng dân tộc Tày). phổ biến từ đầu thế kỉ • Hình 16.7 kết hợp với mục Góc khám phá để thấy XX, là trang phục được khăn Piêu là điểm nhấn trong cách ăn mặc truyền thống trong của dân tộc Thái, thể hiện sự khéo léo và trình độ các dịp lễ tết của phụ thẩm mĩ của người Thái. nữ Việt Nam. • Hình 16.8 kết hợp với mục Góc khám phá để thấy + Các dân tộc thiểu số: được nhà ở của các dân tộc Gia Rai là nới diễn ra • Vùng Tây Bắc: Chú các sự kiện trọng đại của làng. trọng các hoạ tiết đa + Nhóm 4: khai thác Hình 16.9 để thấy được sự phát sắc với kĩ thuật thêu triển của giao thông đường bộ từ việc đi bằng ngựa, đi công phu. xe đạp, xích lô đến việc đi xe máy, đi ô tô. • Vùng đồng bằng sông Cửu Long: màu sắc,
  14. - GV trình chiếu cho HS tham khảo thêm hình ảnh về một chất liệu và hoa văn số hoạt động kinh tế, đời sống vật chất của cộng động trên trang phục các dân tộc Việt Nam (đính kèm phía dưới hoạt động). thường đơn giản, phù Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập hợp với môi trường - Các nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành và cuộc sống vùng viên, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ học tập theo sự sông nước. hướng dẫn của GV. - Ở: - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). + Người kinh: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận • Thường là nhà trệt. - GV mời đại diện các nhóm trình bày về hoạt động kinh Trong khuôn viên tế, đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt thường được bố trí Nam theo nội dung sau: liên hoàn nhà - sân - + Hoạt động kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp của vườn - ao. Ngôi nhà các dân tộc ở Việt Nam. chính thường có kết + Hoạt động kinh tế thương nghiệp của các dân tộc ở cấu ba gian hoặc năm Việt Nam. gian + Những nét chính về ăn, mặc, ở, đi lại của các dân tộc • Trong đời sống hiện ở Việt Nam. đại, nhà ở được xây + Phương tiện đi lại của các dân tộc ở Việt Nam. dựng kiên cố. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến + Các dân tộc thiểu số: tập bổ sung (nếu có). trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập đổi hoặc nơi đất thoải gần - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: sông, suối, với kiểu nhà + Đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam phố biến là nhà sàn. mang đặc trưng của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước - Đi lại: ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, được thể hiện trong mọi + Ngựa, xe kéo tay, thuyền hoạt động từ sản xuất đến đời sống ăn, mặc, ở, đi lại, bè, tàu,
  15. + Mỗi dân tộc lại có những nét đặc trưng riêng. + Xe đạp, xe máy, ô tô, máy - GV chuyển sang nội dung mới. bay. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 1. Nông nghiệp 2. Thủ công nghiệp
  16. 3. Thương nghiệp
  17. 4. Ăn, mặc, ở
  18. 5. Phương tiện đi lại Hoạt động 4: Tìm hiểu về đời sống tinh thần
  19. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nét chính về đời sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.3 để thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu những nét chính về đời sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào đời sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Tìm hiểu về đời sống tinh thần - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng 4.1. Tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện một nhiệm vụ). - Tín ngưỡng: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin + Người Kinh: Thờ cúng tổ tiên, thờ và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.3 để thực các vị thần tự nhiên, thờ người có hiện nhiệm vụ cụ thể sau: công với cộng đồng, thờ Thành + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu những nét chính về đời hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề., sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam trên + Các dân tộc thiểu số: thờ nhiều vị phương diện tín ngưỡng, tôn giáo. thần tự nhiên theo thuyết “vạn vật hữu linh”, nhiêu dân tộc thờ các vị thần nông nghiệp. - Tôn giáo: Có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới với mức độ đậm, nhạt khác nhau tùy theo vùng miền và theo tộc người. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu những nét chính về đời + Phật giáo: là tôn giáo có vị trí quan sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam trên trọng trong đời sống tinh thần của phương diện phong tục, tập quán, lễ hội. các dân tộc.
  20. + Hin-đu giáo: Dân dộc Chăm cư trú ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Hin-đu giáo; người Chăm cư trú ở một số địa phương thuộc các tỉnh Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh theo Hồi giáo. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu những nét chính về đời + Công giáo: là một trong những tôn sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam trên giáo phổ biến trong cộng đồng các phương diện nghệ thuật. dân tộc Việt Nam. 4.2. Phong tục, tập quán, lễ hội - Phong tục, tập quán truyền thống: được thể hiện trên các lĩnh vực của đời sống hằng ngày hoặc trong các dịp lễ. + Tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình, + Trong cưới xin, nghi lễ truyền thống thường trải qua các bước cơ bản. Việc tô chức tang ma trang nghiêm, gồm nhiều nghi thức. - Lễ tết: + Tết Nguyên đán là tết lớn nhất trong năm + Ngoài ra còn có nhiều lễ, - GV hướng dẫn HS các nhóm thảo luận: tết truyền thống khác như Răm tháng + Khai thác Hình 16.10 để thấy được chùa Xiêm Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ, Cán được xây dựng theo kiểu kiến trúc Phật tết Trung thu, giáo Nam Tông với phong cách nghệ thuật độc
  21. đáo. Đây là nơi lưu giữ và hình thành nên nhiều - Lễ hội:Là một nét văn hoá đặc sắc nét đẹp văn hóa trong đời sống tâm linh của của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đồng bào dân tộc Khơ-me. gồm các lễ hội nông nghiệp, tôn giáo, + Khai thác các hình từ 16.11 đến 16.13 kết hợp hoặc gắn với đời sống sinh hoạt cộng với đọc thông tin trong các mục Góc khám phá, đồng. Em có biết để thấy được sự phong phú, những nét đẹp tiêu biểu và các giá trị đặc sắc, nổi bật + Người Kinh: Diễn ra nhiều trò chơi về lễ tết, nghệ thuật biểu diễn, của cộng đồng dân gian. các dân tộc Việt Nam. + Các tộc người thiêu số ở Tây Bắc: có - GV trình chiếu cho HS tham khảo thêm hình lễ hội cầu mưa, lễ hội cầu an ở bản, ảnh về một số nét về đời sống tinh thần của các lễ hội hát múa giao duyên dân tộc Việt Nam (đính kèm phía dưới hoạt + Các dân tộc ở Nam Bộ lễ Ok Om Bok động). của người Khơ-me, lễ Ka-tê của Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học người Chăm. tập 4.3. Nghệ thuật - Các nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các - Nghệ thuật biểu diễn: múa Rối thành viên, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ nước, Chèo, Tuông, Đờn ca tài tử, ca học tập theo sự hướng dẫn của GV. Trù, hát Xoan, Dân ca quan họ - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - Làn điệu, điệu múa và nhạc cụ: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận + Vùng Tây Bắc: ưa thích các làn điệu - GV mời đại diện các nhóm trình bày về đời dân ca, múa, xoè; thối các loại khèn, sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam theo sáo, sử dụng trống và các bộ gõ băng nội dung sau: tre, nứa tự tạo. + Nam Bộ: bộ gõ + Tín ngưỡng, tôn giáo. (trồng, chiêng, ), bộ dây (đàn) và bộ + Phong tục, tập quán, lễ hội. hơi (kèn, tù và), + Nghệ thuật.
  22. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hình thành và phát triển trên nền tảng văn hóa nông nghiệp trồng lúa nước lâu đời và truyền thống văn hóa tộc người, đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam rất đa dạng và có nhiều nét độc đáo, thể hiện trên nhiều phương diện, như tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục tập quán, lễ hội, nghệ thuật. - GV kết luận chung: Trong tiến trình lịch sử, trên cơ sở các yếu tố văn hoá truyền thống, đời sống văn hoá vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam ngày càng đa dạng và phong phú hơn do sự giao lưu, tiếp biến các yếu tố văn hoá bên ngoài du nhập vào, như văn hoá Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây, Bức tranh văn hoá vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay vừa đa dạng vừa thống nhất, vừa truyền thống vừa mang đậm hơi thở cuộc sống hiện đại. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỜI SÔNG TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
  23. 1. Tín ngưỡn 2. Phong tục, tập quán, lễ hội
  24. 3. Nghệ thuật C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có vào việc giải quyết một số tình huống/bài tập nhận thức, thông qua đó góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm; HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế về các dân tộc trên đất nước Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát Phiếu bài tập trắc nghiệm cho HS và yêu cầu HS làm tại lớp. Trường THPT: Lớp: Họ và tên: PHIẾU BÀI TẬP Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Thời gian làm bài: phút Câu 1. Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là: A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H’mông. B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H’mông.
  25. C. Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng. D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H’mông. Câu 2. Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt tử thập lên cao là: A. Ơ Ðu, Brâu, Rơ Măãm, Pu Péo, Sĩ La. B. Ơ Đụ, Brâu, Rơ Măm, Ngái, Sĩ La. C. O Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Công. D. Ơ Đu, Brâu, Ngái, Pu Péo, Sĩ La. Câu 3. Ngữ hệ là gì? A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc. B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ. C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cũng nguồn gốc với nhau. D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc. Câu 4. Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây? A. Tày - Thái và Môn Khơ-me. B. Việt - Mường và Mã Lai - Đa Đảo. C. Việt - Mường và Môn - Khơ-me. D. Việt – Mường và Tày - Thái. Câu 5. Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây? A. Nam Á. B. Mông - Dao. C. Nam Đảo. D. Hán - Tạng. Câu 6. Cồng chiêng là loại nhạc khi của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam? A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc.
  26. C. Đông Bắc. D. Nam Trung Bộ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học về các dân tộc trên đất nước Việt Nam để hoàn thành Phiếu bài tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS đọc đáp án trước lớp: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C C C A - GV mời HS khác nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án đúng. - GV chuyển sang nội dung mới. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Củng cố kiến thức đã học. - Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân, sưu tầm, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: Bài sưu tầm thông tin, hình ảnh về về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS làm việc cá nhân: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - GV hướng dẫn HS lựa chọn và giới thiệu khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam như
  27. Thái, H’Mông, E-đê, Chăm, Khơ-me, .về dân số, địa bàn sinh sống chủ yếu, hoạt động kinh tế cơ bản, hình thức ăn mặc ở, những nét chính về đời sống tinh thần, . - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS: Tạo sơ đồ tư duy về đời sống tinh thần và vật chất của một dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam mà em ấn tượng nhất. Bước 2: HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ học tập - HS sưu tầm thông tin, hình ảnh trên sách báo, internet về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận HS báo cáo sản phẩm vào bài học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học: + Thành phần dân tộc theo dân số. + Khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. + Nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Trả lời câu hỏi bài tập 1, 2 phần Luyện tập và hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.120. - Làm bài tập Bài 16, Sách bài tập tr.45 - 47. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam .