Giáo án GDKT & PL 10 (Kết nối tri thức) - Bài kiểm tra, đánh giá cuối kỳ 1

doc 18 trang Thanh Trang 05/01/2025 1871
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDKT & PL 10 (Kết nối tri thức) - Bài kiểm tra, đánh giá cuối kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_gdkt_pl_10_ket_noi_tri_thuc_bai_kiem_tra_danh_gia_cu.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án GDKT & PL 10 (Kết nối tri thức) - Bài kiểm tra, đánh giá cuối kỳ 1

  1. BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. a.Kiến thức: - Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 10; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống từ đó rút ra được bài học cho bản thân. c. Năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những hiện tượng, các hoạt động của nền kinh tế đang diễn ra xung quanh mình, nhận thức đúng và có những hành vi đúng đắn, phù hợp khi tham gia vào các hoạt động kinh tế đó Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân, có những suy nghĩ và định hướng về nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường, biết điều chỉnh bản thân mình để bước đầu trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế sau này b. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế Bài 3: Thị trường Bài 4: Cơ chế thị trường Bài 5: Ngân sách nhà nước Bài 6: Thuế Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
  2. Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống Bài 9: Dịch vụ tín dụng Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức Kết hợp trắc nghiệm 70/tự luận 30% - Kiêm tra theo ma trận và đặc tả - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Mức độ nhận thức Tổng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT kiến thức Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Tự luận CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG CH Điểm TG TN TL TN TL TN TL Bài 1: Các hoạt động 1 kinh tế trong đời sống 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 xã hội Bài 2: Các chủ thể 1 2 10 1 2 10 2 của nền kinh tế 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 3 Bài 3: Thị trường 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 Bài 4: Cơ chế thị 4 trường 1 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 Bài 5: Ngân sách nhà 5 nước 2 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 6 Bài 6: Thuế 2 0,25 0,75 1 0,25 1,25 2 0,5 2 Bài 7: Sản xuất kinh 7 doanh và các mô hình 2 0,75 2,25 1 0,25 1,25 1 1 8 4 1 1 1 3,5 8 sản xuất kinh doanh 8 Bài 8: Tín dụng 2 0,75 2,25 1 0,25 1,25 4 1 3,5 Bài 9: Dịch vụ tín 9 dụng 2 0,5 1,5 2 0,5 2,5 4 1 4 Bài 10: Lập kế hoạch 10 tài chính cá nhân 2 0,5 1,5 2 0,5 2,5 4 1 4 Tổng 16 4 12 12 3 15 1 2 10 1 1 8 28 2 7 3 27 18
  3. Tỷ lệ % 40 30 20 10 30 10 45 Tỷ lệ chung 70 30 100 II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Tên bài Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận Nhận Thông Vận cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết Nêu được khái niệm hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và Bài 1: Các hoạt động tiêu dùng Thông hiểu 1 kinh tế trong đời sống 1 1 xã hội Chỉ ra được những biểu hiện của hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng, Lý giải được mối liên hệ giữa các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội Nhận biết Bài 2: Các chủ thể của Nhận biết được các chủ thể tham gia trong nền kinh tế 2 1 1 nền kinh tế Thông hiểu Chỉ ra được vai trò, vị trí của các chủ thể trong nền kinh tế Nhận biết: Nêu được khái niệm thị trường, Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị trường Thông hiểu: Phân tích, lý giải được các yếu tố cấu thành thị trường. Chỉ ra được các căn cứ để phân chia các loại thị trường 3 Bài 3: Thị trường Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện các chức năng của thị trường 1 1 1 cũng như sự vận các chức năng này bằng những hoạt động kinh tế cụ thể Vận dụng: Qua các trường hợp, hoạt động kinh tế cụ thể, chỉ ra được các cách giải quyết đúng thể hiện sự vận dụng các chức năng của thị trường để giải quyết các vấn đề kinh tế cụ thể
  4. Nhận biết: Nêu được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường, khái niệm, chức năng của giá cả thị trường, Thông hiểu: 4 Bài 4: Cơ chế thị trường Phân tích, lý giải được tính hai mặt của cơ chế thị trường. 1 1 Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện sự vận dụng ưu điểm và khắc phục hạn chế của cơ chế thị trường. Nêu được một số trường hợp cụ thể mà các chủ thể kinh tế vận dụng các chức năng của giá cả thị trường Nhận biết: Nêu được khái niệm ngân sách nhà nước, đặc điểm, vai trò của ngân sách nhà nước Nêu được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công Bài 5: Ngân sách nhà dân khi thực hiện ngân sách nhà nước 5 2 1 nước Thông hiểu: Chỉ ra được các khoản thu chi cấu thành ngân sách nhà nước. Phân tích được mục đíchcủa việc thu chi ngân sách nhà nước. Nêu được một số ví dụ thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước Nhận biết: Nêu được khái niệm thuế là gì, một số loại thuế ở nước ta hiện nay. Nêu được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế Thông hiểu: 6 Bài 6: Thuế 2 1 Giải thích được vì sao nhà nước phải thu thuế. Phân biệt được sự khác nhau giữa các chủ thể nộp thuế. Nêu được một số ví dụ thể hiện công dân phản ánh việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế Nhận biết: Nêu được khái niệm sản xuất kinh doanh. Bài 7: Sản xuất kinh Chỉ ra được những vai trò cơ bản của sản xuất kinh doanh. Thông hiểu: 7 doanh và các mô hình 2 1 1 sản xuất kinh doanh Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm của nó. Tìm hiểu, đánh giá và tham gia vào một số hoạt động kinh tế phù hợp để mang lại thu nhập hợp pháp cho bản thân.
  5. Nhận biết Nêu được khái niệm tín dụng là gì Chỉ ra được những đặc điểm của tín dụng 8 Bài 8: Tín dụng Hiểu được vai trò của tín dụng 2 1 Thông hiểu Liệt kê được những biểu hiện của tín dụng được thể hiện trong đời sống Nhận biết Nêu được khái niệm một số dịch vụ tín dụng Chỉ ra được những đặc điểm cơ bản của một số dịch vụ tín dụng 9 Bài 9: Dịch vụ tín dụng 2 2 Thông hiểu Tìm hiểu được các điều kiện để có thể tham gia vả sử dụng một số dịch vụ tín dụng hiệu quả Nhận biết Nêu được khai niệm kế hoạch tài chính cá nhân Thông hiểu Bài 10: Lập kế hoạch tài Phân biệt được các loại kế hoạch tài chính cá nhân 2 2 10 chính cá nhân Chỉ ra được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân Vận dụng cao Biết điều chỉnh hành vi của bản thân thông qua việc xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp Tổng 16 12 1 1 ĐỀ SỐ 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng B. Hoạt động phân phối - trao đổi C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ
  6. Câu 2: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. phân phối. B. sản xuất. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 3: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. C. truyền thống và trực tuyến. D. cung - cầu về hàng hóa. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. quốc gia giàu có. B. thời điểm cụ thể. C. một cơ quan nhà nước. D. một địa điểm giao hàng. Câu 5: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp. A. nhà nước. B. địa phương C. địa phương D. trung ương. Câu 6: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. Luật Ngân sách nhà nước. B. nguyện vọng của nhân dân. C. tác động của quần chúng D. ý chí của nhà nước. Câu 7: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân.
  7. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. Câu 8: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Bắt buộc. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Cưỡng chế. Câu 9: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty hợp danh. C. Liên minh hợp tác xã.D. Công ty cổ phần Câu 10: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. tổ chức. B. phi lợi nhuận. C. tính nhân đạo. D. tự phát. Câu 11: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản. C. sản xuất kinh doanh. D. các dịch vụ đỏ đen. Câu 12: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. một phía. B. tạm thời. C. cưỡng chế. D. bắt buộc. Câu 13: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo. C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân. Câu 14: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.
  8. Câu 15: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình. C. tài chính thương mại. D. tài chính cá nhân. Câu 16: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. Câu 17: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất ? A. Anh P xây nhà.B. Ong xây tổ. C. M nghe nhạc.D. Chim tha mồi về tổ. Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối. C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 20: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo.
  9. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng. Câu 21: Ngân sách nhà nước không gồm các khoản chi nào? A. Chi cải cách tiền lương. B. Các khoản chi quỹ từ thiện. C. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính. D. Dự phòng ngân sách nhà nước. Câu 22: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 23: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. có nguồn vốn lớn. B. dễ tạo việc làm. C. dễ trốn thuế. D. sử dụng nhiều lao động. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng ? A. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội . B. Hạn chế bớt tiêu dùng. C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông. Câu 25: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 26: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay trả góp. Câu 27: Cá nhân muốn tiết kiệm một khoản tiền trong vòng 5 tháng nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính nào sau đây?
  10. A. Kế hoạch dài hạn. B. Kế hoạch vô thời hạn. C. Kế hoạch trung hạn. D. Kế hoạch ngắn hạn. Câu 28: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân? A. Ghi chép cụ thể các khoản cần chi tiêu. B. Tiêu đến đâu thì lo đến đấy C. Tự do tiêu tiền sau đó xin bố mẹ. D. Sử dụng thẻ tín dụng không giới hạn. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 ( 2 điểm): Đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi nhiều thói quen của người tiêu dùng, trong đó có thói quen mua hàng. Các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như giãn cách xã hội, hạn chế tiếp xúc khiến việc đặt hàng trên thiết bị di động, giao hàng tại địa chỉ của khách hàng trở nên phù hợp và thuận tiện hơn. Sự thay đổi này đã làm phổ biển một phương thức mới của việc mua và bán trên thị trường. Để thích ứng với xu hướng và cách thức tiêu dùng mới của người dân, các doanh nghiệp cũng phải sáng tạo, phản ứng nhanh. Theo đó, thay đổi mô hình kinh doanh, từ sản xuất đến phân phối, vận chuyển, tiêu thụ, là giải pháp tốt nhất giúp doanh nghiệp phát triển trong tình hình mới. a) Thông tin trong trường hợp trên cho em biết điều gì về phương thức giao dịch mới trên thị trường? Loại thị trường mới này có tên gọi là gì? b) Em hãy mô tả một vài đặc điểm chính của phương thức giao dịch mới trên thị trường. So với phương thức giao dịch truyền thống, phương thức mới này có ưu thế hơn ở những điểm nào? Câu 2 ( 1 điểm): Bắt đầu lên lớp 10, Lan lập kế hoạch tài chính cá nhân để đạt được các mục tiêu đề ra. Hằng tháng, Lan lập kế hoạch chi tiêu của cá nhân để cân đối chi tiêu hợp lí. Mọi khoản chi tiêu đều được Lan phân chia rõ ràng như chi phí sinh hoạt, chi phí học hành, giải trí và một phần tiết kiệm. Với số tiền tiết kiệm được trong 1 năm. Lan định lên lớp 11 sẽ mua một khoá học ôn thi trực tuyến. Em hãy cho biết những loại kế hoạch tài chính cá nhân nào được đề cập ở trường hợp trên. Theo em, để đạt được những mục tiêu tài chính cá nhân đã đề ra, mỗi người cần tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân như thế nào?
  11. ĐỀ SỐ 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. trao đổi trong sản xuất. B. tiêu dùng cho sản xuất. C. sản xuất của cải vật chất. D. phân phối cho sản xuất Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng cá nhân được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể nhà nước D. chủ thể sản xuất. Câu 3: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua bán A. Thị trường gạo, cà phê, thép. B. Thị trường tiêu dùng, lao động. C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. D. Thị trường trong nước và quốc tế. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá trị hàng hóa. C. giá cả thị trường. D. giả cả nhà nước Câu 5 Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách trung ương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp A. địa phương B. trung ương. C. nhà nước. D. tỉnh, huyện Câu 6: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu?
  12. A. Một quý. B. Hai năm. C. Một năm. D. Năm năm Câu 7: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế nhập khẩu. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 8: Một trong những vai trò của thuế biểu hiện ở việc, nhà nước sử dụng thuế là một trong những công cụ để A. điều tiết sản xuất. B. triệt tiêu sản xuất. C. thu hồi vốn đầu tư. D. phân bổ vốn đầu tư. Câu 9: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã. Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần A. giải quyết việc làm. B. tàn phá môi trường. C. duy trì thất nghiệp. D. thúc đẩy khủng hoảng. Câu 11: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn A. nguyên phần gốc ban đầu. B. nguyên phần lãi phải trả. C. đủ số vốn ban đầu. D. cả vốn gốc và lãi. Câu 12: Một trong những vai trò của tín dụng là A. bần cùng hóa người đi vay nợ. B. tăng lượng vốn đầu tư sản xuất.
  13. C. kiềm chế việc làm trái pháp luật. D. tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. Câu 13: Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là A. người nước ngoài.B. doanh nghiệp. C. người dân. D. nhà nước. Câu 14: Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể kinh tế dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng A. tiêu dùng. B. doanh nghiệp. C. ngân hàng. D. cá nhân. Câu 15: Bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là A. Kế hoạch tài chính gia đình. B. Kế hoạch tài chính doanh nghiệp. C. Kế hoạch tài chính cá nhân D. Kế hoạch phân bổ ngân sách. Câu 16: Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn thường gắn với khoảng thời gian là A. dưới 12 tháng. B. dưới 3 tháng. C. dưới 10 tháng. D. dưới 26 tháng. Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ? A. Công ty A điều chỉnh cơ cấu mặt hàng sản xuất. B. Công ty A điều chỉnh nhiệm vụ các nhân viên. C. Công ty A điều chỉnh cơ cấu nhân sự công ty. D. Công ty A nhập nguyên liệu để tăng ca sản xuất. Câu 18: Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể trung gian khi tham gia vào các quan hệ kinh tế? A. Hộ kinh tế gia đình. B. Ngân hàng nhà nước.
  14. C. Nhà đầu tư bất động sản. D. Trung tâm siêu thị điện máy. Câu 19: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Lưu thông. B. Thanh toán. C. Đại diện. D. Thông tin. Câu 20: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Kích thích đổi mới công nghệ. C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 21: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm khoản chi nào dưới đây? A. Cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu. B. Chi đầu tư phát triển. C. Chi quỹ bảo trợ quốc tế. D. Chi quỹ bảo trợ trẻ em. Câu 22: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế gián thu? A. Thuế xuất nhập khẩu. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp D. Thuế sử dụng đất nông nghiệp Câu 23: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. khó đầu tư trang thiết bị. B. dễ quản lý sản xuất. C. sử dụng nhiều lao động. D. tạo ra nhiều việc làm. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Tính hoàn trả. C. Tính tạm thời. D. Tính bắt buộc.
  15. Câu 25: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây? A. Tín dụng đen. B. Cho vay trả góp. C. Cho vay tín chấp. D. Cho vay thế chấp. Câu 26: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng thương mai. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng nhà nước. D. Cho vay thế chấp. Câu 27: Cá nhân không thể hiện tốt kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Xây dựng kế hoạch chi tiêu cụ thể. B. Cân nhắc cụ thể các khoản chi tiêu. C. Tự do tiêu tiền trong thẻ của bố mẹ. D. Tính toán những khoản cần thiết để tiêu dùng. Câu 28: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian dưới 3 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 ( 2 điểm): Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, nhu cầu tiêu dùng khẩu trang và dung dịch nước sát khuẩn của xã hội tăng nhanh trong khi nguồn cung cấp không tăng theo kịp, dẫn đến hiện tượng khan hiếm hàng hoá và tăng giá sản phẩm. Nhiều chủ thể sản xuất ngành dệt may và sản xuất các sản phẩm tiêu dùng đã
  16. chuyển một phần nguồn lực của mình sang đầu tư sản xuất khẩu trang và nước sát khuẩn, phục vụ tiêu thụ nội địa và xuất khẩu đồng thời gia tăng lợi nhuận và phát huy tối đa nguồn lực sản xuất của bản thân. a) Nếu xét theo đối tượng giao dịch và phạm vi giao dịch, thông tin trong trường hợp trên đề cập đến những loại thị trường nào? b) Qua thông tin đó, em nhận thấy thị trường đã thể hiện chức năng gì đối người sản xuất kinh doanh? Câu 2 ( 1 điểm): Lan đặt mục tiêu thi đỗ vào một trường đại học chuyên ngành công nghệ thông tin. Sau khi ra trường, Lan đặt mục tiêu tìm một công việc ổn định, lập kế hoạch tài chính cá nhân cho tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư. Dự định lâu dài có thể mua được nhà trên thành phố và tiếp tục học thêm kĩ năng công nghệ thông tin. Em hãy cho biết những loại kế hoạch tài chính cá nhân nào được đề cập ở trường hợp trên. Theo em, để đạt được những mục tiêu tài chính cá nhân đã đề ra, mỗi người cần tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A B C A B A A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 18 20 Đáp án C B B D D C A C A B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A B B A D C A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Câu 1: a) - Phương thức giao dịch mới trên thị trường được nhắc đến ở trên cho em biết rằng có thể mua bán tại nhà thông qua thiết bị điện tử. Loại thị trường mới này có tên gọi là mua 2,0 điểm ( 2 điểm) hàng online (giao dịch qua nền tảng công nghệ số).
  17. - Một vài đặc điểm của phương thức giao dịch mới: Tiết kiệm thời gian, linh hoạt khi mua sắm, dễ dàng so sánh giá cả và chất lượng sản phẩm nhờ đánh giá người mua trước. - Ưu điểm so với phương thức truyền thống Phạm vi chọn lựa rộng rãi (quần áo, thực phẩm ), mở 24/7. thanh toán an toàn. a) Lan đã lên kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. Câu 1: b) Để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân đã đề ra, mỗi người cần tuân thủ thực hiện 1,0 điểm (1 điểm) đúng chi tiêu với bảng kế hoạch đề ra. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B C B C C A D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 18 20 Đáp án D B D C C B A D D C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B A A D C A C D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm a) Các loại thị trương Câu 1: - Xét theo đối tượng giao dịch : Thị trường khẩu trang và thị trường nước sát khuẩn 2,0 điểm ( 2 điểm) - Xét theo phạm vi : Thị trường trong nước và quốc tế b) Chức năng của thị trường được nhắc đến trong thông tin trên
  18. Thị trường đã thực hiện chức năng kích thích và điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng. : Các chủ thể kinh tế đã điều tiết các nguồn lực sản xuất từ sản xuất may mặc và sản phẩm tiêu dùng sang sản xuất khẩu trang y tế và nước sát khuẩn a) Lan đã lên kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. Câu 1: b) Để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân đã đề ra, mỗi người cần tuân thủ thực hiện đúng 1,0 điểm (1 điểm) chi tiêu với bảng kế hoạch đề ra.