Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_ngu_van_10_truong_thpt_nguyen.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ 2023-2024 (Có đáp án)
- Trường THPT Nguyễn Văn Cừ - Từ Sơn – Bắc Ninh MA TRẬN THI GIỮA HỌC KÌ II – MÔN: NGỮ VĂN 10 TT Thành Mạch nội Số câu Cấp độ tư duy phần dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng năng % lực Số Tỉ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ 40% câu lệ câu câu I Năng Văn bản 5 2 10 2 20% 1 10% lực Đọc đọc hiểu % II Năng Nghị luận 1 5% 5% 10% 20% lực Viết văn học Nghị luận 1 7.5% 10% 22.5% 40% xã hội Tỉ lệ % 22.5% 35% 42.5% 100% Tổng 7 100% II. BẢN ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIỂM TRA, ĐÁNH GÍA Số lượng câu hỏi theo cấp độ tư duy Thành Đơn vị phần TT kiến thức Mức độ đánh giá Tổng năng Nhận Thông Vận dụng / Kĩ năng % lực biết hiểu 1. Đọc Nhận biết: 2 câu 2 câu 1 câu (10%) 40% hiểu - Xác định được phương (10%) (20%) thức biểu đạt, thể thơ của văn bản/đoạn trích thơ Đường/thơ Đường luật Trung đại Việt Nam. - Xác định được đề tài; chi tiết, hình ảnh nghệ Thơ thuật đặc sắc của văn Nguyễn bản/đoạn trích. Trãi - Chỉ ra được thông tin trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: bức tranh thiên nhiên, đời sống; tâm sự của tác giả
- - Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tu từ - Hiểu được một số đặc trưng của thơ Đường/thơ Đường luật Trung đại Việt Nam. Vận dụng: - Nhận xét ý nghĩa, giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức của văn bản/đoạn trích. - Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ nội dung văn bản/đoạn trích. Vận dụng cao: - Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống, hiểu biết về lịch sử văn học để nhận xét, đánh giá ý nghĩa, giá trị của văn bản, hoặc vấn đề rút ra từ văn bản. 2 Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 20% - Xác định được yêu cầu 5% 5% 10% (1 câu về nội dung và hình thức với 3 của bài văn nghị luận. cấp Thông hiểu: độ tư 1. Nghị - Triển khai vấn đề nghị duy) luận văn luận thành những luận học (Viết điểm phù hợp. đoạn văn - Kết hợp được lí lẽ và 200 chữ) dẫn chứng để tạo tính chặt về một chẽ, logic của mỗi luận khía cạnh điểm. trong tác - Đảm bảo cấu trúc của phẩm văn một văn bản nghị luận; học đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được vấn đề nghị luận.
- Nhận biết: 1* 1* 1* 40% - Xác định được yêu cầu 7.5% 10% 22.5% (1 câu về nội dung và hình thức với 3 của bài văn nghị luận. cấp - Mô tả được vấn đề xã độ tư hội và những dấu hiệu, duy) biểu hiện của vấn đề xã 2. Nghị hội trong bài viết. luận xã hội - Xác định rõ được mục (Viết bài đích, đối tượng nghị luận. văn 600 Thông hiểu: chữ) về - Triển khai vấn đề nghị một vấn đề luận thành những luận xã hội điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. 22.5% 35% 42.5% 100% Tỉ lệ % 57.5% 42.5% 100% Tỉ lệ chung
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Năm học: 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 10 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (BÀI 38) Mấy phen lần bước dặm thanh vân (1), Đeo lợi (2) làm chi luống nhọc thân. Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc (3), Âu thì (4) tóc đã bạc mười phân. Trì thanh cá lội in vừng nguyệt, Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân. Dầu phải dầu chăng mặc thế, Đắp tai biếng mảng (5) sự vân vân. (Nguyễn Trãi toàn tập, Quốc âm thi tập, Phần vô đề, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976) Chú thích: (1) Dặm thanh vân: chỉ con đường làm quan, con đường công danh (2) Đeo lợi: đeo đuổi con đường danh lợi (3) Lòng còn son một tấc: một tấc lòng son, một lòng trung thành, do chữ “nhất thốn tâm đan” (4) Âu thì: lo việc đời (5) Mảng: có nghĩa là nghe, nghĩa cả câu là bịt tai không muốn nghe việc này nọ Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5: Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào. Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong văn bản. Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: Trì thanh cá lội in vừng nguyệt, Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân. Câu 4. Qua bài thơ, Nguyễn Trãi hiện lên là con người như thế nào. Câu 5. Thông điệp có ý nghĩa nhất với anh/chị qua bài thơ trên là gì. II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày ngắn gọn những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Bảo kính cảnh giới (Bài 38) của Nguyễn Trãi. Câu 2. (4,0 điểm) Trước những tác động tiêu cực của việc biến đổi khí hậu hiện nay, một trong những giải pháp khắc phục là con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên. Từ nội dung trên, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận ( khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/chị về chủ đề con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên. HẾT . Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ, tên thí sinh: ; Số báo danh: Chữ ký cán bộ coi thi 1: ; Chữ ký cán bộ coi thi 2:
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Thể thơ: Thất ngôn xen lục ngôn/ Đường luật thất ngôn xen lục ngôn 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời đúng: không cho điểm. 2 Những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong văn bản là: Trì thanh (Ao 0,5 trong), cá bơi lội, nguyệt in bóng, xuân về, chim , cây, Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng 4 ý trở lên : 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng 2-3 ý: 0,25 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc không trả lời đúng: không cho điểm 3 Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: 1,0 Trì thanh cá lội in vừng nguyệt, Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân. Biện pháp nghệ thuật đối: Trì thanh > < rợp bóng xuân. - Tác dụng: + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lối diễn đạt, Tạo sự cân xứng, hài hòa cho lời thơ. + Tạo ấn tượng về vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên: Sinh động, trong trẻo, đầy sức sống. + Giúp người đọc hình dung phong thái ung dung cùng cuộc sống thanh nhàn, tự do tự tại, đầy vui thú của Nguyễn Trãi khi về với thiên nhiên. + Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, vẻ đẹp thanh cao của Nguyễn Trãi . Hướng dẫn chấm: + Học sinh gọi đúng tên biện pháp tu từ, trích dẫn được dấu hiệu của biện pháp: 0,5 điểm + Trả lời được đúng 2 ý trở lên phần tác dụng: 0,5 điểm + Học sinh không trả lời hoặc không trả lời đúng: không cho điểm 4 Qua bài thơ, Nguyễn Trãi hiện lên là con người: 1,0 + Nhàn thân nhưng không nhàn tâm. + Yêu thiên nhiên, yêu đất nước. + Trung quân ái quốc, yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thế sự + Một người bản lĩnh, lí trí trong lựa chọn thái độ sống: Lạc quan, vô ưu, bỏ ngoài tai mọi chuyện khen chê, được mất. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời đúng mỗi ý: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm *Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
- 5 Hs nêu thông điệp theo quan điểm cá nhân. 1,0 Gợi ý: + Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. + Sống hòa hợp với thiên nhiên. + Không chạy theo danh lợi Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương với gợi ý trong đáp án, có lí giải hợp lí: 0.75 - 1,0 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng lí giải còn sơ sài, chưa thuyết phục: 0,25 - 0,5 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: Không cho điểm điểm *Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. II VIẾT 6,0 1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày ngắn gọn những nét 2,0 đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Bảo kính cảnh giới (Bài 38) của Nguyễn Trãi. a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25 Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng ( khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, song hành, móc xích b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ 0,25 Bảo kính cảnh giới (Bài 38) c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận: 0,5 - Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề, sau đây là gợi ý: + Thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn - thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Trãi khi vận dụng thơ Đường luật. + Cách gieo vần chính xác + Ngôn ngữ giản dị, giàu triết lí sâu sắc. + Hình ảnh thơ quen thuộc, gần gũi giàu ý nghĩa biểu tượng. => Góp phần tạo nên thành công của bài thơ cũng như sự phát triển của Tiếng Việt. - Sắp xếp được hệ thống ý hợp lý theo đặc điểm bố cục của kiểu đoạn văn d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau 0,5 - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, lý lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và bằng chứng đ. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Thí sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để đánh giá về vấn đề nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ; sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, lời văn có giọng điệu, hình ảnh, có chất văn. 2 Trước những tác động tiêu cực của việc biến đổi khí hậu hiện nay, một 4,0 trong những giải pháp khắc phục là con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên. Từ nội dung trên, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/chị về chủ đề con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên. a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài 0,25 Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội a. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Con người cần sống hòa hợp với thiên 0,5 nhiên c. Đề xuất hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết 1,0 - Xác định được các ý chính của bài viết - Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: * Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề. * Triển khai vấn đề nghị luận: - Giải thích vấn đề nghị luận: con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên là những hoạt động sống của con người không gây nên những biến đối tiêu cực cho môi trường. - Thể hiện quan điểm của người viết, có thể theo một số gợi ý sau: + Biểu hiện của con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên như: sống thuận theo tự nhiên, không tác động xấu đến môi trường; không làm phá vỡ quy luật của tự nhiên + Ý nghĩa: giúp con người có môi trường sống trong lành, không phải chịu những tác động tiêu cực của những hiện tượng tự nhiên cực đoan; giúp giữ gìn nguồn sinh thái bền vững + Giải pháp: Mỗi cá nhân cần có ý thức giữ gìn, bảo về môi trường sống xanh và lành mạnh; Có chiếm lược phát triển kinh tế phù hợp để đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế và môi trường; - Mở rộng, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện. * Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng: 1,0 điểm - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu: 0,75 điểm - Lập luận chưa chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ chưa xác đáng, không xoáy vào vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp: 0,5.
- - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: thí sinh viết lan man, không liên quan đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng: 0,25 điểm - Không làm bài/làm lạc đề: không cho điểm d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5 - Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm cá nhân - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu,phù hợp, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và bằng chứng. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật đ. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Thí sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để đánh giá về vấn đề nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ; sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, lời văn có giọng điệu, hình ảnh, có chất văn. Tổng điểm 10,0 HẾT