Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

pdf 2 trang Thanh Trang 11/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_dia_li_10_so_gddt_bac_ninh_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Vai trò của ngành công nghiệp là A. cung cấp lương thực - thực phẩm. B. điều hòa lượng nước trên mặt đất. C. cung cấp chất đạm cho con người. D. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. Câu 2. Được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia là ngành công nghiệp A. năng lượng. B. cơ khí. C. hóa chất. D. luyện kim. Câu 3. Tài nguyên nào sau đây được ví là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Mangan. D. Quặng sắt. Câu 4. Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là A. hóa chất. B. cơ khí. C. điện tử - tin học. D. năng lượng. Câu 5. Ngành công nghiệp điện tử - tin học đòi hỏi A. diện tích xây dựng rộng. B. tiêu thụ nhiều kim loại. C. trình độ chuyên môn cao. D. tiêu thụ nhiều điện, nước. Câu 6. Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là A. gắn với vùng nguyên liệu. B. nằm gần cảng biển, sân bay. C. gắn với thị trường tiêu thụ. D. nằm thật xa khu dân cư. Câu 7. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi nhân tố A. nguyên, nhiên liệu và chi phí vận chuyển. B. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. C. vị trí địa lí, lao động và thị trường tiêu thụ. D. lao động, nguyên liệu và chi phí vận chuyển. Câu 8. Các nước có ngành dệt - may phát triển hàng đầu thế giới hiện nay là A. Hoa Kì, Nhật Bản, EU. B. Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét. C. Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản. Câu 9. Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành nào sau đây? A. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản. B. Khai thác khoáng sản, thủy sản. C. Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. D. Khai thác gỗ, chăn nuôi, thủy sản. Câu 10. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là A. vùng công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. điểm công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp. Câu 11. Đặc điểm cơ bản của khu công nghiệp tập trung là A. đồng nhất với điểm dân cư. B. khu vực có ranh giới rõ ràng. C. gắn với đô thị vừa và lớn. D. gồm 1-2 xí nghiệp nhỏ. Câu 12. Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung vì A. đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao. B. có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao. C. có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống. D. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp? Câu 2. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1960 - 2017 (Đơn vị: %) Năm 1960 1990 2003 2010 2015 2017 Than 100,0 130,1 203,6 287,3 305,5 296,0 Dầu mỏ 100,0 316,6 371,1 378,0 414,9 416,3 Điện 100,0 513,5 644,6 936,5 1054,1 1114,4 a. Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào? b. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì trên. c. Giải thích nguyên nhân. === HẾT ===
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 10 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A B C C A B D C C B A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1. (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp? - Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: + Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. 1,0 + Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ. + Tính chất tập trung được thể hiện rõ ở việc tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. 1,0 + Trên một diện tích nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng lớn sản phẩm. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. + Công nghiệp là tập hợp nhiều ngành như khai thác, điện lực, luyện kim, hóa chất, thực 1,0 phẩm + Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng ngành, quy trình sản xuất rất chi tiết, chặt chẽ. 2. (4,0 điểm) a) Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng. 1,0 b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng sản lượng của các sản phẩm công nghiệp: - Tốc độ tăng trưởng sản lượng của các sản phẩm công nghiệp không đều. 0,5 - Điện có tốc độ tăng nhanh nhất (DC) 0,5 - Dầu mỏ có tốc độ tăng khá nhanh. (DC) 0,5 - Than có tốc độ tăng chậm nhất (DC) 0,5 c) Giải thích nguyên nhân: - Điện tăng nhanh nhất, do + Đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng 0,5 mặt trời, gió, + Nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. - Dầu mỏ tăng khá vì nhu cầu ngày càng cao. 0,25 - Than tăng chậm nhất do nhiên liệu này gây ô nhiễm môi trường. 0,25 TỔNG ĐIỂM I+II 10,0 Lưu ý: Học sinh sinh trình bày theo cách khác nhưng vẫn đảm bảo chính xác nội dung vẫn cho điểm tối đa.