Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

doc 1 trang Thanh Trang 30/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_10_so_gddt_bac_ninh_202.doc
  • docVat li 10-KTGK.20.21.da.doc

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 01 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Một vật chuyển động được quãng đường 30km trong 2h. Tốc độ trung bình của vật là A. 30 km/h.B. 15 km/h.C. 60 km/h.D. 45 km/h. Câu 2. Cho một vật chuyển động theo phương trình x = 150 – 40.t (x tính theo km, t tính theo h). Chuyển động của vật là chuyển động A. thẳng đều.B. thẳng biến đổi đều.C. tròn đều. D. rơi tự do. Câu 3. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều: 2 2 2 2 A. v v0 2a.s B. v v0 2a.s C. v v0 2a.s D. v v0 2a.s Câu 4. Cho một vật chuyển động tròn đều với chu kì T = 2(s). Số vòng vật chuyển động được trong 60 (s) là A. 30 vòng.B. 2 vòng.C. 0,5 vòng.D. 120 vòng. Câu 5. Đơn vị đo của gia tốc là A. m/s.B. km/h.C. m/s 2.D. m 2/s. Câu 6: Chuyển động của vật nào sau đây sẽ được coi là rơi tự do? A. Một cái lá cây rụng.B. Vận động viên nhảy dù. C. Thả một viên bi sắt. D. Chiếc khăn tay rơi. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7. (2,0 điểm) Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức vận tốc và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 8. (2,0 điểm) Từ hai thành phố A và B cách nhau 150 km có hai xe cùng xuất phát lúc 7h đến gặp nhau. Tốc độ của xe từ A là 40 km/h, của xe xuất phát từ B là 60 km/h. a) Lấy gốc tọa độ ở A, chiều dương hướng từ A sang B, gốc thời gian lúc 7h. Viết phương trình chuyển động của 2 xe. b) Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. Câu 9. (2,5 điểm) Từ độ cao h = 45 m thả một vật rơi tự do. Lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian từ khi thả đến khi vật chạm đất và vận tốc của vật khi chạm đất. b) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. c) Một người ở mặt đất quan sát thấy vật đó rơi 5 m cuối cùng trong thời gian bao lâu? Câu 10. (0,5 điểm) Cho hai vận động viên chạy đua trên cùng đường đua có dạng đường tròn chu vi 300 m. Ban đầu hai người xuất phát từ cùng một vị trí với tốc độ dài lần lượt là 4 m/s và 5 m/s và chạy theo cùng một chiều. Hai người chạy liên tục sau thời gian bao lâu hai người lại gặp nhau trên đường đua lần tiếp theo? Hết