Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_dia_li_10_so_gddt_bac_ninh_202.doc
Dia li 10.KTCK.21.22.da.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí 10 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lí – Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Ở vùng khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu là A. nước mưa.B. băng tuyết tan. C. nước ngầm.D. hồ đầm. Câu 2: Sóng biển được hình thành chủ yếu do A. nội lực. B. ngoại lực. C. gió. D. động đất. Câu 3: Sinh vật phát triển thuận lợi ở khu vực nào sau đây? A. Hoang mạc. B. Núi cao. C. Ôn đới ẩm. D. Ôn đới lạnh. Câu 4: Yếu tố nào sau đây của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ở vùng núi? A. Độ dốc và hướng sườn. B. Độ dốc và độ cao. C. Cấu trúc và độ cao. D. Độ cao và hướng sườn. Câu 5: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Đất đai. B. Địa hình.C. Con người. D. Khí hậu. Câu 6: Từ Bắc cực đến Nam cực, có mấy vòng đai nhiệt? A. 5. B. 7. C. 6. D. 3. Câu 7: Theo quy luật địa đới, các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí thay đổi theo A. vĩ độ.B. kinh độ.C. độ cao.D. chiều Đông - Tây. Câu 8: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa ô là sự thay đổi A. nhiệt độ, độ ẩm theo kinh độ.B. lượng mưa theo kinh độ. C. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. D. các nhóm đất theo kinh độ. Câu 9: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo vành đai của A. đất và động vật. B. lượng mưa và gió.C. khí áp và gió. D. đất và thực vật. Câu 10: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thường được dùng làm tiêu chí để đánh giá A. tổng số năm đi học. B. tỉ lệ người biết chữ. C. chất lượng cuộc sống. D. tuổi thọ trung bình. Câu 11: Nhóm người từ 0 - 14 tuổi là nhóm A. trong tuổi lao động.B. dưới tuổi lao động. C. trên tuổi lao động. D. hoạt động kinh tế. Câu 12: Hai nhân tố chủ yếu quyết định biến động dân số thế giới là A. sinh đẻ và di cư.B. sinh đẻ và tử vong. C. di cư và tử vong.D. di cư và thiên tai. Trang 1
- II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm quá trình đô thị hóa. Tại sao đô thị hóa không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa sẽ dẫn đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống xã hội? Câu 14: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950- 2020 o (Đơn vị: /oo) Giai đoạn 1950 - 1955 1975 - 1980 1995 - 2000 2015 - 2020 Các nước phát triển 23 17 12 11 Các nước đang phát triển 42 36 26 20 (Nguồn:World population data sheet 2020, www.prb.org) a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô của các nhóm nước thời kì 1950 – 2020. b) Nhận xét tỉ suất sinh thô của các nhóm nước thời kì trên. Hết Trang 2