Đề kiểm tra cuối chương “Chu kì tế bào và phân bào” Sinh học 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối chương “Chu kì tế bào và phân bào” Sinh học 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_chuong_chu_ki_te_bao_va_phan_bao_sinh_hoc_1.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối chương “Chu kì tế bào và phân bào” Sinh học 10 (Có đáp án)
- 1. Đề kiểm tra 45 phút cuối chương. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG “CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO” MÔN: SINH HỌC; KHỐI: 10 Thời gian làm bài: 45 phút Mức độ cần đạt Tổng Nội Thông Vận dụng Số câu Tỉ Nhận biết Vận dụng dung/ hiểu cao hỏi lệ STT Đơn vị % T kiến TN TN TN TN N thức TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ K Q Chu kỳ tế bào 1 và 4 4 2 8 2 nguyên 50 phân % 2 Giảm 35 4 2 1 6 1 phân % 3 Công 15 nghệ tế 4 2 6 % bào Tổng 12 8 2 1 20 3 100 Tỉ lệ (%) 30% 20% 30% 20% %
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG “CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO” MÔN: SINH HỌC; KHỐI: 10 Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1: Nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. B. Chu kì tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào. C. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau. D. Trong chu kì tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST. Câu 2: Tế bào nào ở người có chu kì ngắn nhất trong các tế bào dưới đây? A. Tế bào gan.B. Tế bào phôi. C. Tế bào sinh dục.D. Tế bào ruột. Câu 3: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để phòng tránh bệnh ung thư? A. Tránh tiếp xúc với tác nhân gây ung thư. B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ an toàn. C. Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên. D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có dấu hiệu của bệnh. Câu 4: Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST. B. Thuận lợi cho sự nhân đôi DNA, NST. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn. Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào, Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết , phát biểu sau đây đúng?
- A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II B. Bộ NST của tế bào 2 là 2n=8 C. Bộ NST của tế bào 1 là 2n=2 D. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân Câu 6: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7: Ở người, một tế bào trong cơ quan nào đó không phân chia theo cơ chế điều hòa phân bào trong chu kì tế bào mà tự phân chia liên tục không ngừng sẽ dẫn đến bệnh nào sau đây? A. Bệnh béo phì B. Bệnh chân voi
- C. Bệnh tiểu đường. D. Bệnh ung thư. Câu 8: Hiện tượng được mô tả trong hình vẽ bên xảy trong kì nào của giảm phân? A. Kì đầu II. B. Kì giữa I. C. Kì đầu I. D. Kì sau I. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Sự phân chia của tế bào chất. B. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. C. Sự phân chia nhân. D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. Câu 10: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dục chín. B. Hợp tử. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào giao tử. Câu 11: Quan sát bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột nhắt đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 20 NST, mỗi NST gồm 2 chromatid. Biết chuột nhắt có bộ NST lưỡng bội 2n = 40. Tế bào ấy đang ở kì nào của quá trình phân bào? A. Kì đầu của giảm phân II. B. Kì giữa của giảm phân I. C. Kì sau của giảm phân II. D. Kì đầu của giảm phân I. Câu 12: Vì sao trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát hình dạng NST? A. NST chưa tự nhân đôi. B. Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp. C. NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất. D. NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi mảnh.
- Câu 13: Trong các ý sau đây, ý nào không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính? A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt. B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người. C. Tạo ra các động vật biến đổi gen. D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc. Câu 14: Hình vẽ bên mô tả kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 15: Phụ nữ càng lớn tuổi, tỉ lệ sinh con bị hội chứng Down (do thừa một NST 21) càng gia tăng, đặc biệt từ tuổi 35 trở lên. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của yếu tố nào đến giảm phân? A. Dinh dưỡng.B. Hormone sinh dục. C. Tuổi tác.D. Thời tiết. Câu 16: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây? A. Tính đặc thù của các tế bào. B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử. C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực. D. Tính toàn năng của các tế bào. Câu 17: Quan sát hình vẽ sau:
- Phát biểu nào dưới đây sai về công nghệ tế bào được mô tả trong hình vẽ trên? A. Các cây con thu được đều là những dòng lưỡng bội thuần chủng. B. Các cây I và cây II có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau. C. Cây I và cây II có thể có cùng kiểu gen aaBB. D. Các cây I và cây II vẫn giữ nguyên được các đặc tính của cây mẹ ban đầu. Câu 18: Hình vẽ dưới đây mô tả quy trình công nghệ nào? A. Nhân bản vô tính.B. Liệu pháp tế bào gốc. C. Cấy truyền phôi.D. Liệu pháp gen. Câu 19: Trong các công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau?
- A. Lai tế bào sinh dưỡng.B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng.D. Nuôi cấy noãn. Câu 20: Hình vẽ dưới đây mô tả quy trình của một kĩ thuật trong công nghệ tế bào thực vật. Ý nghĩa của kĩ thuật này là gì? A. Tạo ra các cây mang đặc điểm của 2 loài khác nhau B. Giúp nhân nhanh với số lượng lớn các giống cây. C. Tạo các cây có kiểu gene đổng hợp tử vể tất cả các gene. D. Tạo nhiều biến dị tổ hợp. II. Phần tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Dưới đây là hình ảnh các kì của nguyên phân khi quan sát trên tiêu bản rễ hành, em hãy quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: a. Hãy sắp xếp các hình theo thứ tự đúng của các kì của nguyên phân?
- b. Giả sử trong 1 cơ thể sinh vật, tất cả các NST ở giai đoạn trong hình (g) của một số tế bào không phân li. Kết quả sẽ tạo ra các loại tế bào con có số lượng bộ NST như thế nào? Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đọc thông tin dưới đây, dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau: Theo số liệu được đưa ra tại Hội nghị khoa học quốc tế về phòng chống ung thư được tổ chức tại Hà Nội, tỷ lệ mắc bệnh ung thư ở Việt Nam cao thứ 2 thế giới. Theo như nghiên cứu của các chuyên gia y tế, có rất nhiều nguyên nhân khiến tỷ lệ mắc bệnh ung thư ở Việt Nam lại tăng lên chóng mặt. Trong đó có liên quan đến 2 nhóm nguyên nhân chính như sau: - Nhóm 1: Ô nhiễm môi trường - Nhóm 2: Chế độ dinh dưỡng (Trích nguồn: dung-thu-2-the-gioi.html) a. Chế độ dinh dưỡng như thế nào có thể dẫn đến ung thư? b. Tại sao môi trường ô nhiễm lại làm tăng nguy cơ mắc ung thư? Em hãy đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? Câu 3 (2,0 điểm): Giả sử ở nơi em sống xảy ra tình huống như sau: Anh Hạ và chị Xuân kết hôn được 8 năm, họ có 2 đứa con trai kháu khỉnh là Thu và Đông. Thu năm nay đã 7 tuổi, bé có mái tóc xoăn và làn da đen rất giống với bố. Đông năm nay 2 tuổi lại có mái tóc thẳng và da trắng không giống bố. Những người hàng xóm không để ý những đặc điểm khác, lại cứ nhìn vào mái tóc và làn da của bé Đông mà bàn tán: “sao bé Đông khác bố nó thế nhỉ, hay nó không phải con bố Hạ?”. Điều đó làm cho anh Hạ buồn lòng và nghi ngờ vợ không chung thủy với mình. Chị Xuân thì không biết giải thích làm sao trong khi chị rất chung thủy với chồng. Với kiến thức đã học về giảm phân, em sẽ giải thích cho gia đình nhà anh Hạ và những người hàng xóm như thế nào?
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG 5 “CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO” MÔN: SINH HỌC; KHỐI: 10 Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C B D B D C D C B A án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A D C D C D D B A B án II. Phần tự luận (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Mỗi hình Hình a: Kì trung gian Hình g, h: kì sau đúng được Hình b, c: Kì đầu Hình i: kì cuối 0,25 Câu 1 Hình d, e: kì giữa điểm (2,0 b. Nếu trong 1 cơ thể, tất cả các NST trong giai đoạn như điểm) hình (g) của một số tế bào không phân li, khả năng sẽ tạo ra 2 loại tế bào 0,25 - Loại tế bào mang bộ NST 2n 0,25 - Loại tế bào mang bộ NST 4n . 0,25 a. Chế độ dinh dưỡng không hợp lí, khoa học như: ăn nhiều mỡ động vật, ăn các thức ăn bị mốc, ăn các sản phẩm chế biến sẵn, uống rượu bia, có thể dẫn đến ung thư . 0,25 b.
- * Ô nhiễm môi trường làm phát sinh nhiều tác nhân đột biến gây đột biến gene, làm rối loạn cơ chế phân bào, khiến 0,25 tế bào phân chia không kiểm soát tạo khối u ác tính * Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường 2 (1,0 điểm) - Trồng nhiều cây xanh - Vứt rác đúng nơi quy định, phân loại rác - Xây dựng mà máy xử lí nước thải đúng quy trình 0,5 - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật chất lượng và đúng quy trình - Dùng biện pháp thiên địch chống sâu bệnh thay cho thuốc bảo vệ thực vật - Sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trương như: gió, nước, mặt trời, . - Trong quá trình giảm phân tạo giao từ của người bố và mẹ, do có sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I, kết hợp với 0,5 sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST nên tạo ra Câu 3 nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau . (2,0 điểm) - Quá trình thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên. Do đó tạo nên nhiều biến dị tổ hợp ở đời con. 0,5 - Từ những kiến thức trên, ta thấy việc các con trong cùng 1 bố mẹ có những đặc điểm khác nhau hay các con không giống hệt bố, không giống hệt mẹ (tức là có vài đặc điểm không giống bố hoặc không giống mẹ) là điều rất bình thường. Chị Xuân rất chung thủy với anh nên anh Hạ hãy tin tưởng vợ mình và đừng để những lời bàn tán bên ngoài ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình 1,0 2. Phiếu khảo sát HS
- GV thiết kế phiếu khảo sát để thăm dò HS về hứng thú học tập cũng như hiệu quả khi áp dụng các công cụ đánh giá đã thiết kế trong hoạt động dạy học của chủ đề PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH (DÀNH CHO HS 10A11) Họ và tên: Hãy khoanh tròn vào ý mà em lựa chọn. Câu 1. Em hãy cho biết mức độ cần thiết của việc thay đổi công cụ kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của HS? a. Không cần thiết b. Bình thường c. Cần thiết d. Rất cần thiết Câu 2. Qua việc đã được thử nghiệm với tiết học/chủ đề có sử dụng các công cụ đánh giá định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của HS, em hãy cho biết mức độ hứng thú của em? a. Không hứng thú b. Bình thường c. Hứng thú d. Rất hứng thú Câu 3. Em thấy việc sử dụng một số công cụ đánh giá định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của HS mà em được thực hiện như thế nào? a. Khó b. Bình thường c. Dễ d. Quá dễ Câu 4. Em có muốn các tiết học/chủ đề đều được áp dụng công cụ kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực như trên không?
- a. Không muốn b. Phân vân c. Muốn d. Rất muốn 3. Bảng kiểm để GV đánh giá HS và HS đánh giá lẫn nhau BẢNG KIỂM ĐÁNG GIÁ KĨ NĂNG THẢO LUẬN (GV đánh giá HS) Nội dung Các tiêu chí Có Không 1. Nhận nhiệm vụ Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng nhận nhiệm vụ 2. Tham gia xây Mọi thành viến đều bày tỏ ý dựng phương án kiến, tham gia xây dựng phương thảo luận và lập kế án thảo luận và kế hoạch hoạt hoạch nhóm động nhóm. Mọi thành viên biết lắng nghe, tông trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của nhau 3. Thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ, giúp đỡ Mọi thành viên cố gắng, nỗ lực các thành viên khác hoàn thành nhiệm vụ bản thân. Thành viên hỗ trợ nhau trong thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ 4. Tôn trọng quyết Mọi thành viên đều tôn trọng định chung quyết định chung của cả nhóm.
- 5. Kết quả làm việc Có kết quả thảo luận và có đủ sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên 6. Trách nhiệm với Mọi thành viên có ý thức trách kết quả làm việc nhiệm về kết quả chung của chung nhóm. BẢNG KIỂM ĐÁNG GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA HS TRONG HOẠT ĐỘNG NHÓM (HS đánh giá lẫn nhau) Các tiêu chí Có Không Vui vẻ nhận nhiệm vụ được giao Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ yêu cầu Cố gắng hoàn thành tốt nhất sản phẩm yêu cầu Chia sẻ tài nguyên cho các HS khác Giúp đỡ HS khác khi cần thiết