Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Vật lí 10 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Vật lí 10 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_1_mon_vat_li_10_truong_thpt_ly.doc
Dap_an_trac_nghiem_mon_Ly_10_01116.xlsx
DAP_AN_TU_LUAN_10_ly_4aaad.docx
DE_tu_luan_ly_a6b30.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Vật lí 10 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN: Vật Lí Lớp 10 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 209 Phần I:Trắc nghiệm (6 điểm) Thời gian làm bài trắc nghiệm:36 phút 2 Câu 1: Một vật được ném ngang với vận tốc v 0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10m/s . Tầm bay xa và tốc độ của vật khi chạm đất là A. 120m; 50 m/s. B. 50m; 120m/s. C. 120m; 70m/s. D. 70m; 120m/s. Câu 2: Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s đầu tiên vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là? A. 500m. B. 100m C. 50m D. 25m Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lực tác dụng và phản lực? A. Lực và phản lực là cặp lực cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. B. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. C. Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều nhau. D. Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. Câu 4: Hai vật được thả rơi tự do từ các độ cao h1 và h2 . Coi gia tốc rơi tự do của hai vật là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của hai vật ngay trước khi chạm đất là v 1 = 2v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là h h A. h 2 . B. h 4h . C. h 2h . D. h 2 . 1 4 1 2 1 2 1 2 Câu 5: Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lức có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc 300 . Biết lực ma sát giữa vật và mặt sàn là Fms 7,5N . Độ lớn gia tốc của vật là A. 1,25 m/s2. B. 0,58 m/s2. C. 8 m/s2. D. 8,75 m/s2. Câu 6: Đơn vị của lực là A. mét (m). B. niu-tơn (N). C. héc (Hz). D. kilôgam (kg). Câu 7: Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. C. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. D. Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm. Câu 8: Trong các cách viết hệ thức cùa định luật II Niu-tơn sau đây, cách viết nào đúng? A. F = ma. B. F = ma. C. F = ma. D. F = ma. Câu 9: Một người đi xe máy khi nhìn thấy xe cảnh sát thì đạp phanh để giảm tốc độ từ 72 km/h xuống 36 km/h trên đoạn đường dài 75 m. Gia tốc của xe máy có độ lớn là A. 4 m/s2. B. 8 m/s2. C. 2 m/s2. D. 6 m/s2. Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đật. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ A. 0,10 m/s B. 0,01 m/s C. 2,50 m/s D. 10,00m/s Câu 11: Một vật rơi trong không khí nhanh chậm khác nhau, nguyên nhân nào sau đây quyết định điều đó? A. Do các vật nặng nhẹ khác nhau. B. Do các vật làm bằng chất liệu khác nhau C. Do lực cản của không khí lên các vật. D. Do các vật to nhỏ khác nhau. Câu 12: Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g . Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là 2h h A. v 2gh . B. v . C. v 2gh . D. v . g 2g Mã đề 209
- Câu 13: Chọn câu sai ? Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau: Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 d (m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 t (s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,71 m/s. B. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,9 m/s. C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,00 m/s. D. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s. Câu 14: Gọi A là giá trị trung bình của đại lượng vật lí sau các lần đo, A là sai số tuyệt đối. Cách viết kết quả đúng của đại lượng A là A A. A A A . B. A A A . C. A . D. A A A . A 2 Câu 15: Lực F truyền cho vật khối lượng m 1 gia tốc 2 m/s ,truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc 2 6m/s . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc A. 4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 1,5 m/s2. D. 8 m/s2. Câu 16: Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần nếu A. a 0. B. a 0 và v0> 0. D. a > 0 và v0 = 0. Câu 17: Một con kiến bò quanh miệng của một cái chén được 1 vòng hết 2 giây. Bán kính của miệng chén là 3 cm. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của con kiến là A. 4,71cm/s: 0cm/s. B. 4,71cm/s:4,71cm/s. C. 9,42/s: 9,42cm/s. D. 9,42cm/s: 0cm/s Câu 18: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu các lực này mất đi thì A. Vật đổi hướng chuyển động B. Vật dừng lại ngay C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng hẳn D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s Câu 19: Bi A có khối lượng gấp 4 lần bi B . Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì A. Bi A rơi chạm đất trước bi B . B. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với tốc độ khác nhau C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với tốc độ bằng nhau. D. Bi A rơi chạm đất sau bi B . Câu 20: Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong mọi trường hợp F thỏa mãn A. F F1+ F2. C. F1 F2 F F1+ F2. D. F = F1= F2. Câu 21: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đển B rồi từ B đến C. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. 2 a và 2 B. a 2 và a. C. 2a và a 2 . D. a và a 2 . Câu 22: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải A. cùng giá, ngược chiều và độ lớn khác nhau. B. khác giá, cùng độ lớn và ngược chiều. C. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn. D. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Câu 23: . Tốc kế trên xe ô tô đang chỉ chỉ 60 km/h. Giá trị này là A. gia tốc trung bình. B. tốc độ tức thời. C. tốc độ trung bình. D. gia tốc tức thời. Câu 24: Độ dịch chuyển của vật có dạng: d = 4t − 3t2 (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là A. v = −6t + 4 (m/s). B. v = −3t + 4 (m/s). C. v = 6t − 4 (m/s). D. v = −3t − 4 (m/s). Mã đề 209