Đề khảo sát chất lượng Lớp 10 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Lớp 10 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lop_10_lan_1_mon_hoa_hoc_truong_thpt.doc
ĐÁP ÁN.doc
HÓA 10-1_303.doc
HÓA 10-2_302.doc
HÓA 10-2_304.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng Lớp 10 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 10 LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Hóa học Ngày thi: 12/11/2022 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề); (Đề có 12 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: Số báo danh Mã đề 301 A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 16 17 14 15 Câu 1: Từ hai đồng vị oxygen ( 8 O , 8 O ) và hai đồng vị nitrogen ( 7 N , 7 N ), số loại phân tử NO khác nhau có thể được tạo thành là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. electron và proton. B. neutron. C. electron. D. proton. Câu 3: Số electron tối đa trong phân lớp s là A. 10 electron. B. 2 electron. C. 14 electron. D. 6 electron. Câu 4: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về A. số electron. B. số nucleon. C. số neutron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. Câu 5: Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học? 14 16 16 17 15 22 16 22 A. 7 G, 8 M B. 8 M, 8 Q . C. 7 E, 10 Q D. 8 M, 11G Câu 6: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X là A. oxygen (Z = 8). B. fluorine (Z = 9). C. chlorine (Z = 17). D. sulfur (Z = 16). 1 Câu 7: Nguyên tử 1H không chứa hạt nào sau đây? A. Proton. B. Electron. C. Electron và neutron. D. Neutron. Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô nguyên tố bằng A. số electron lớp ngoài cùng. B. số neutron. C. số hiệu nguyên tử. D. số khối. Câu 9: Iron (Fe) là nguyên tố phổ biến thứ 4 trên vỏ Trái Đất. Iron và hợp kim của iron (như gang, thép) là vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện tại, được sử dụng trong xây dựng, dụng cụ gia đình (dao, 56 kéo, bồn rửa, bồn nước, ), vỏ máy công nghiệp, Nguyên tử 26 Fe có số hạt neutron là A. 56. B. 30. C. 26. D. 52. Câu 10: Hình vẽ nào mô tả hình dạng và định hướng của orbital py ( AOpy) A. B. C. D. Câu 11: Mức năng lượng của lớp electron nào sau đây cao nhất? A. K. B. L. C. M. D. N. Câu 12: Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 18 neutron là 17 37 17 35 A. 37 Cl. B. 17 Cl. C. 35 Cl. D. 17 Cl. Trang 1/2 - Mã đề thi 301
- B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (2,0 điểm) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 8; nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X, Y. Cho biết X, Y thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f ? b) Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử X theo ô orbital. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 14: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 40, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. a) Hãy xác định điện tích hạt nhân, số electron, số neutron và viết ký hiệu nguyên tử của A. b) Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 15: (1,5 điểm) Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của copper (đồng) được biểu diễn như ở hình sau: (Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng, điện tích Z của các ion đồng vị copper đều bằng +1). a) Tính nguyên tử khối trung bình của copper. 63 b) Tính % theo khối lượng của 29 Cu trong Cu2S. c) Trong tinh thể copper, các nguyên tử copper là những hình cầu chiếm 74% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của copper (theo cm) ở o 3 23 20 C, biết khối lượng riêng của copper tại nhiệt độ này là 8,93 g/cm . Cho số Avogadro NA 6,02.10 ; 3,14 . Câu 16: (1,5 điểm) Cho m gam magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với x gam dung dịch sunfuric acid (H2SO4) 19,6% (loãng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,916 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn), dung dịch Y có nồng độ 21,375% và 12,3 gam chất kết tinh Z. Biết ở điều kiện chuẩn (25 oC, 1 bar), 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính m và x. b) Xác định công thức hóa học của chất Z. Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cho số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 3Li, 7N, 8O, 11Na, 12Mg, 13Al, 16S, 17Cl, 19K, 26Fe, 29Cu. (HS không dùng bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 301