Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_4_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt_ngu.doc
ĐÁP ÁN ĐỀ KS SINH 10 LẦN IV, 2021-2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN IV MÔN SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 04 trang, 40 câu) Mã đề: 135 Họ và tên: Số báo danh: Câu 1. Ở tế bào nhân thực, chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra tại A. Tế bào chất. B. màng sinh chất. C. màng trong ti thể. D. chất nền ti thể. Câu 2. Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. Đây là những đặc điểm của pha nào khi nuôi cấy quần thể vi khuẩn ? A. Pha suy vong.B. Pha lũy thừa. C. Pha cân bằng. D. Pha tiềm phát. Câu 3. Cho các thông tin sau: I. Sinh sản độc lập. II. Kí sinh nội bào bắt buộc. III. Chưa có cấu tạo tế bào. IV. Kích thước siêu nhỏ. V. Sống tự do trong môi trường. VI. Hệ gen chứa ADN. Những đặc điểm chung của virut là: A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV, VI. Câu 4. Khi nói về ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh trưởng của vi sinh vật. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Người ta sử dụng nhiệt độ thấp để thanh trùng, nhiệt độ cao để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. B. Nấm men cần sống trong môi trường có độ ẩm cao hơn vi khuẩn. C. Trong quá trình sống, vi sinh vật không thể làm thay đổi độ pH của môi trường. D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. Câu 5. Trong cấu trúc của phân tử ATP có A. 2 nhóm photphat cao năng. B. 3 nhóm photphat cao năng. C. bazơ nitơ guanin. D. đường glucôzơ. Câu 6. Cho các thông tin sau: (1) Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình. (2) Virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó “cởi vỏ” giải phóng axit nuclêic. (3) Virut bám vào tế bào nhờ có gai glicôprôtêin hoặc vỏ prôtêin đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào. (4) Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài. (5) Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut hoàn chỉnh. Các bước trong chu trình nhân lên của virut động vật lần lượt là A. 3,2,1,5,4. B. 3,1,2,4,5. C. 4,3,2,1,5. D. 2,1,3,4,5. Câu 7. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía có kiểu dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng. B. hóa tự dưỡng.C. quang dị dưỡng. D. hóa dị dưỡng. Câu 8. Nhận xét nào sau đây về virut HIV là không đúng? A. Chúng gây nhiễm và phá hủy tế bào hồng cầu. B. Gây suy giảm miễn dịch ở người. C. Cho đến nay, chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu. D. Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi. Câu 9. Ngoài các đại diện chính là nấm men, nấm sợi, nấm đảm; người ta còn xếp nhóm sinh vật nào sau đây vào giới nấm? A. Nấm nhầy. B. Tảo. C. Địa y. D. Thực vật. Câu 10. Khi nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, nhận xét nào sau đây đúng? A. Môi trường nuôi cấy thường xuyên được đổi mới. B. Ở pha cân bằng, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh và đạt cực đại. C. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi ở pha lũy thừa. D. Tại pha tiềm phát, số lượng tế bào trong quần thể tăng chậm. Câu 11. Trong hô hấp tế bào, từ một phân tử glucôzơ kết thúc quá trình đường phân và chu trình crep, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP? A. 4. B. 34. C. 2.D. 38. Câu 12. Ôxi tạo ra trong pha sáng của quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử nào? A. H2O . B. CO2 . C. C6H12O6. D. ATP. Câu 13. Quá trình hô hấp tế bào và quá trình quang hợp có bao nhiêu đặc điểm giống nhau? Trang 1/4- Mã đề thi 135
- 1. Đều là các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng 2. Đều có sự tham gia của enzim, các hợp chất cao năng 3. Diễn ra trong bào quan có 2 lớp màng. 4. Đều có chuỗi truyền êlectron tạo ra ATP. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 14. Bào quan nào sau đây có đính nhiều loại enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại với cơ thể? A. Lizôxôm. B. Bộ máy Gôngi. C. Lưới nội chất hạt D. Lưới nội chất trơn. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân A. Trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. B. Có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Trong quá trình phân bào, có sự hình thành thoi vô sắc. D. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Câu 16. Biết thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 15 phút, khi nuôi cấy 5 tế bào vi khuẩn E.coli, nếu pha lũy thừa kéo dài 5 giờ thì thu được bao nhiêu tế bào? (Giả sử không có vi khuẩn nào bị chết) A. 1020. B. 5 x 220. C. 5 x 202. D. 2 x 520 Câu 17. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp: “Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở (1) còn tế bào thực vật có (2) phát triển thì nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng (3). Phía ngoài nhân được bao bọc bởi (4) , màng nhân có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là (5) , trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các (6) ” (a) không bào (b) 5nm (c) vùng trung tâm (d) màng kép (e) màng đơn (g) 5µm (h) dịch nhân (i) sợi chất nhiễm sắc (k) gần màng sinh chất (m) lục lạp A. 1 – k; 2 – a; 3 – g; 4 – d; 5 – h; 6 – i. B. 1 – c; 2 – a; 3 – g; 4 – d; 5 – h; 6 – i. C. 1 – c; 2 – m; 3 – g; 4 – d; 5 – h; 6 – i. D. 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d; 5 – h; 6 – i. Câu 18. Loại miễn dịch nào sau đây là miễn dịch tế bào? A. Miễn dịch có sự tham gia của các tế bào bạch cầu trung tính, đại thực bào B. Miễn dịch có sự tham gia của các tế bào da, niêm mạc C. Miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể. D. Miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc. Câu 19. Cho các phát biểu sau: 1. Giải phóng CO2, tỏa nhiệt và tạo ATP. 2. Trải qua giai đoạn đường phân. 3. Chất nhận điện tử cuối cùng đều là chất vô cơ. 4. Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ. Số phát biểu không phải điểm giống nhau giữa 3 quá trình hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men? A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 20. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của A. vi khuẩn lactic đồng hình. B. vi khuẩn lactic dị hình. C. nấm men rượu. D. nấm cúc đen. Câu 21. Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau tạo thành A. Nhóm quần thể.B. Quần xã.C. Hệ sinh thái.D. Sinh quyển. Câu 22. Biết nồng độ NaCl của huyết tương chứa tế bào hồng cầu ở người là 0,9%. Cho các tế bào hồng cầu vào các môi trường sau: (1) Dung dịch NaCl 0,9%. (2) Dung dịch NaCl 0,07% . (3) Dung dịch NaCl 0,12% . (4) Nước cất. Nhận xét nào sau đây đúng A. Hồng cầu sẽ bị vỡ ra ở môi trường (3). B. Hồng cầu sẽ bị co lại ở môi trường (2). C. Hồng cầu sẽ giữ nguyên hình dạng ở môi trường (1) và (4) D. Hồng cầu sẽ giữ nguyên hình dạng ở môi trường (1). Câu 23: Hình vẽ bên mô tả cấu tạo của virut. Chú thích nào sau đây đúng? A. 1– lõi axit nucleic, 2 –Vỏ capsit, 3 – vỏ ngoài, 4 – gai. B. 1– gai, 2 –Vỏ capsit, 3 – vỏ ngoài, 4 – lõi axit nucleic. C. 1– Vỏ capsit, 2 – lõi axit nucleic, 3 – vỏ ngoài, 4 – gai. D. 1– Vỏ capsit, 2 – lõi axit nucleic, 3– gai, 4 – vỏ ngoài. Câu 24. Các thành phần có thể không xuất hiện ở tế bào nhân sơ là A. vùng nhân, tế bào chất, roi, lông. B. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân. C. vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông. D. vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi. Trang 2/4- Mã đề thi 135
- Câu 25. Cho các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể người: 1. Phốt pho 2. Các bon 3. Natri 4. Hiđrô 5.Ôxi 6. Nitơ Tỉ lệ % về khối lượng theo thứ tự giảm dần của các nguyên tố là A. 2, 4, 5, 6, 1, 3 B. 2, 4, 6, 5, 3, 1 C. 5, 2, 4, 6, 1, 3 D. 5, 2, 4, 6, 3, 1 Câu 26. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Mỗi enzim có một nhiệt độ hoạt động tối ưu. B. Mỗi enzim thường xúc tác cho một hoặc vài phản ứng. C. Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù. D. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Câu 27. Ghép mỗi ý ở các cột A và B sao cho phù hợp? Cột A Cột B 1. Các phân tử sắc tố quang hợp 6. là pha khử CO2 thành cacbohiđrat. 2. Màng tilacoit của lục lạp 7. diễn ra quá trình quang phân li nước. 3. Chu trình C3(Canvin) 8. có nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng. 4. Pha sáng của quang hợp 9. là nơi định vị của các sắc tố quang hợp. 5. Pha tối của quang hợp 10. sử dụng ATP và NADPH. Phương án đúng là A. 1-8, 2-7, 3-10, 4-9, 5-6. B. 1-8, 2-9, 3-10, 4-7, 5-6. C. 1-9, 2-8, 3-10, 4-7, 5-6. D. 1-9, 2-7, 3-10, 4-8, 5-6. Câu 28. Intefêron là prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra có khả năng A. xúc tác và làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào. B. chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. C. liên kết với photpholipit cấu tạo nên các loại màng tế bào. D. cấu tạo nên các chất có hoạt tính sinh học cao. Câu 29. Khoảng 90% các bệnh đường hô hấp là do A. vi sinh vật. B. vi khuẩn. C. vi rut. D. vi khuẩn hoặc virut. Câu 30. Trong chu trình C3, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là A. APG. B. AlPG. C. NADPH. D. RiDP. Câu 31. Loại axit nuclêic nào sau đây làm nhiệm vụ truyền thông tin di truyền từ AND tới Ribôxôm? A. tARN B. mARN. C. rARN. D. ADN. Câu 32. Trong cấu trúc không gian của ADN, yếu tố chủ yếu giúp ADN giữ ổn định về đường kính khi chiều dài thay đổi là A. Các liên kết phôtphođieste. B. Các liên kết hóa trị và liên kết hiđrô. C. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric. D. Các liên kết hiđrô. Câu 33. Một dạng biến thể của Covid -19 được phát hiện trong các mẫu xét nghiệm lần đầu vào tháng 11/2021 tại Nam Phi, có khả năng lây truyền cao hơn chủng cũ nhưng các triệu chứng nhẹ hơn. Biến thể đó có tên gọi là A. Alpha. B. Beta. C. Delta. D. Omicron. Câu 34. Một phân tử mARN có 1800 nuclêôtit, có tỉ lệ các loại A: U: G: X lần lượt là 1: 1: 4: 4. Phát biểu nào sau đây nói về phân tử mARN trên là không đúng? A. Phân tử mARN có 2520 liên kết hiđrô. B. Phân tử mARN có số nuclêôtit từng loại là A= U= 180, G= X= 720. C. Giữa các nuclêôtit có số liên kết phôtphođieste là 1799. D. Khối lượng phân tử của mARN trên là 540000 ĐVC. Câu 35. Một gen có 2298 liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về gen trên là đúng? 1. Tỉ lệ các loại nucleotit lần lượt là A: T: G: X = 23%: 23%: 29%: 29%. 2. Số liên kết hiđrô của gen là 2944. 3. Tỉ lệ giữa nucleotit loại A và G là 253/322. 4. Gen trên có số vòng xoắn là 115. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Trang 3/4- Mã đề thi 135
- Câu 36. Một tế bào có 2n=8, nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra số tế bào có 256 NST đơn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu các tế bào con tạo ra tiếp tục nguyên phân 1 lần nữa thì số cromatit ở kì giữa là 512. B. Nếu các tế bào con tạo ra tiếp tục nguyên phân 1 lần nữa thì số tâm động ở kì sau là 512. C. Nếu các tế bào con tham gia giảm phân thì ở kì giữa của giảm phân 2 có 512 tâm động. D. Nếu các tế bào con tham gia giảm phân tạo trứng thì tổng số NST trong các tế bào trứng là 128. Câu 37. Một tế bào sinh dục sơ khai của ngựa 2n=78, nguyên phân một số đợt liên tiếp đã được môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các tế bào mới hoàn toàn tương đương với 19812 NST. Các tế bào con đều là những tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân. Thụ tinh giữa 1 trứng và 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử, hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng lần lượt là A. 2048; 256 B. 1024; 256 C. 64; 64 D. 256; 512 Câu 38. Trong phương pháp nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật ở khoang miệng. Các bước được tiến hành bao gồm: (1) Nhỏ một giọt nước lên phiến kính. (2) Đặt bựa răng vào cạnh giọt nước và dàn mỏng. (3) Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ phía trên cao của ngọn lửa đèn cồn. (4) Dùng tăm tre lấy một ít bựa răng ở khoang miệng. (5) Rửa nhẹ tiêu bản bằng nước cất, hong khô và soi kính. (6) Đặt miếng giấy lọc lên trên tiêu bản và nhỏ một giọt dịch thuốc nhuộm lên trên giấy lọc, để 12-15 giây rồi bỏ giấy lọc ra. Trình tự tiến hành đúng là: A. (1) (4) (2) (3) (6) (5). B. (1) (3) (4) (2) (6) (5). C. (4) (2) (1) (3) (6) (5). D. (4) (2) (1) (3) (5) (6). Câu 39. Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con được tạo thành đều trở thành tế bào sinh trứng tham gia giảm phân tạo trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng được thụ tinh cần trung bình 1 triệu tinh trùng tham gia. Có bao nhiêu câu nhận định đúng? (1) Tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã nguyên phân 6 lần. (2) Các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra 512 nhiễm sắc thể đơn. (3) Kết thúc lần nguyên phân đầu tiên của tế bào sinh dục sơ khai, không có nhiễm sắc thể nào được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường nội bào. (4) Cần 4.106 tế bào sinh tinh để có đủ số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng được thụ tinh nói trên. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 40. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Đây là quá trình phân bào giảm phân. (2) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I. (3) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G2 của kì trung gian. (4) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép. (5) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn. (6) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn. A. 2B. 3C. 5D. 4 Hết Trang 4/4- Mã đề thi 135