Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

doc 4 trang Thanh Trang 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt_ngu.doc
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ KS SINH 10 LẦN III, 2021-2022.docx

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN III MÔN SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 04 trang, 40 câu) Mã đề: 135 Họ và tên: Số báo danh: Câu 1. Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào nhanh hay chậm phụ thuộc vào A. Nhu cầu tổng hợp các chất trong tế bào. B. Lượng ôxi trong tế bào. C. Nhu cầu năng lượng của tế bào. D. Nguồn nguyên liệu dự trữ có trong tế bào. Câu 2. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là A. 104.23.B. 10 4.24.C. 10 4.25.D. 10 4.26. Câu 3. Cho các thông tin sau: I. Đều có liên kết hóa học thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. II. Đều là thành phần chủ yếu của tế bào. III. Đều là các hợp chất cao phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. IV. Đều được cấu tạo bởi các thành phần nguyên tố chủ yếu C, H, O, N. Những điểm giống nhau giữa prôtêin với axit nuclêic là A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III, IV. D. III, IV. Câu 4. Một tế bào sinh dưỡng có kí hiệu bộ NST là AaBbXY. Vào kì sau nguyên phân bình thường, kí hiệu của bộ NST trong tế bào sẽ được viết là A. AAaaBBbbXXYY. B. AABBXX↔ aabbYY. C. ABX, abY. D. AaBbXY↔ AaBbXY. Câu 5. ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác như thế nào? A. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP. B. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP. C. ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác. D. ATP phân hủy hoàn toàn để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác. Câu 6. Cho các thông tin sau: I. Hợp tử. V. Tế bào mô phôi. II. Tế bào đỉnh rễ. VI. Tế bào sinh dưỡng. III. Tế bào sinh tinh. VII. Tế bào sinh dục sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân. IV. Tế bào sinh dục sơ khai. VIII. Noãn bào. Các tế bào có khả năng phân bào nguyên phân là A. I, II, IV, V, VI, VII. B. I, II, V, VI. C. I, II, IV, V, VI. D. I, II, IV, V, VII. Câu 7. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng? 1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. 2. Vi khuẩn nitrat hóa. 3. Vi khuẩn ôxi hóa hiđrô. 4. Nấm. 5. Động vật nguyên sinh. 6. Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh. A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, C. 2, 3, 6 D. 1, 4, 6 Câu 8. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về vi sinh vật? A. Là những cơ thể nhỏ bé, đơn bào, nhân sơ. B. Chúng là một đơn vị phân loại. C. Một số vi sinh vật là tập hợp đơn bào. D. Sinh sản nhanh và sống kí sinh bắt buộc. Câu 9. Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái Đất đều có những A. đặc điểm đặc trưng cho loài. B. đặc điểm khác nhau. C. đặc điểm giống nhau. D. đặc điểm giống nhau và khác nhau. Câu 10. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha A. lag (pha tiềm phát).B. log (pha lũy thữa). C. cân bằng. D. suy vong. Câu 11. Khi nói về hô hấp tế bào, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ở giai đoạn chuỗi truyền êlectron hô hấp, trong phản ứng cuối cùng, ôxi sẽ bị khử để tạo ra CO2 và H2O. B. Ở tế bào nhân thực, hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong ti thể. C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi phản ứng oxi hóa khử, qua đó glucôzơ sẽ bị phân giải dần dần, năng lượng cũng được giải phóng dần dần dưới dạng ATP. D. Sau khi được tạo ra từ quá trình đường phân, axit piruvic sẽ được vận chuyển vào chất nền của ti thể. Trang 1/4- Mã đề thi 135
  2. Câu 12. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm của pha sáng và pha tối lần lượt là: 1. Chỉ diễn ra khi có ánh sáng. 4. Xảy ra ở tilacôit của lục lạp. 2. Xảy ra trong chất nền lục lạp. 5. Tạo ra ATP và NADPH. 3. Là pha cố định CO2. 6. Sử dụng ATP để tổng hợp glucôzơ. A. 1, 4, 5 và 2, 3, 6. B. 1, 2, 5 và 3, 4, 6. C. 2,3, 5 và 1, 4, 6. D. 1, 4, 6 và 2, 3, 5. Câu 13. Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên giới thực vật đã tiến hóa theo hai dòng khác nhau A. một nhóm hình thành Rêu, Quyết; một nhóm hình thành Hạt trần, Hạt kín. B. một nhóm hình thành Rêu; một nhóm hình thành Quyết, Hạt trần, Hạt kín. C. một nhóm hình thành Rêu, Quyết, Hạt trần; một nhóm hình thành Hạt kín. D. một nhóm hình thành Rêu, Hạt trần; một nhóm hình thành Quyết, Hạt kín. Câu 14. Trong phương thức nhập bào, thức ăn khi vào trong tế bào sẽ bị phân hủy nhờ enzim của bào quan nào? A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Không bào. D. Bộ máy Gôngi. Câu 15. Sự khác biệt về thành phần hóa học cấu tạo nên cơ thể sống và vật không sống cho thấy A. sự sống được hình thành do sự tương tác đặc biệt giữa các nguyên tử nhất định. B. sự sống được hình thành do sự tương tác đặc biệt giữa các tế bào nhất định. C. sự sống được hình thành từ những tế bào có trước. D. sự sống được hình thành từ những tế bào và cơ thể có trước. Câu 16. Khi nói về các phân tử hữu cơ chính cấu tạo nên sự sống, nhận xét nào sau đây đúng? A. Cacbohiđrat được cấu tạo từ ít nhất 3 loại nguyên tố C, H, O. B. Carôtenôit cũng là một dạng cacbohiđrat. C. Cơ thể người có tới hàng chục nghìn loại prôtêin. D. Những sai sót thông tin trên phân tử ADN đều được enzim sửa chữa. Câu 17. Một tế bào nhân sơ có các thành phần cấu tạo như sau: (1) tế bào chất, (2) thành tế bào, (3) màng sinh chất, (4) vỏ nhầy, (5) lông, (6) vùng nhân. Trên tế bào nhân sơ đó, các thành phần được sắp xếp theo thứ tự từ ngoài vào trong lần lượt là A. 2, 3, 1, 4, 5, 6, .B. 5, 2, 4, 3, 6, 1,. C. 5, 4, 2, 3, 1, 6.D. 5, 2, 4, 3, 1, 6 Câu 18. Trong quá trình làm nước mắm, loại vi sinh vật làm nhiệm vụ phân giải protein của cá là? A. vi khuẩn sống trong ruột cá. B. một số loại vi khuẩn khác được con người bổ sung vào. C. nấm kí sinh trên vảy cá. D. không cần vi sinh vật phân giải prôtêin. Câu 19. Sơ đồ quá trình lên men rượu từ đường glucôzơ: Glucôzơ Nấm men Êtanol + .+ Năng lượng (ít) rượu Chất còn thiếu ở sơ đồ trên chủ yếu là A. CO2. B. O2. C. H2O. D. ATP. Câu 20. Trong quá trình hô hấp tế bào giai đoạn không tạo ra ATP là A. biến đổi từ glucôzơ thành axit piruvic. B. biến đổi từ axit piruvic thành axêtyl CoA. + - C. biến đổi từ axetyl CoA thành CO2. D. vận chuyển H và e tới O2. Câu 21. Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau: 1. Cấp hệ sinh thái. 2. Cấp tế bào. 3. Cấp cơ thể. 4. Cấp loài. 5. Cấp quần thể. 6. Cấp quần xã. 7. Cấp sinh quyển. Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự từ tổ chức thấp đến cao? A. 1-2-3-4-5-6-7.B. 2-3-5-4-6-1-7.C. 2-3-4-5-6-7-1.D. 2-3-5-4-6-7-1. Câu 22. Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng? (1) Nhân tế bào được bao bọc bởi hai lớp màng, trên màng nhân thường có nhiều lỗ nhỏ. (2) Ribôxôm là bào quan nhỏ, có màng bao bọc. (3) Lưới nội chất là phân xưởng lắp ráp, đóng gói, phân phối sản phẩm của tế bào. (4) Ti thể, lục lạp, lizôxôm, nhân tế bào là những bào quan có hai lớp màng bao bọc. (5) Không bào chỉ có ở tế bào thực vật. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 23. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các thành phần tham gia vào quang hợp? A. Ánh sáng - cung cấp năng lượng. B. Hệ sắc tố - chuyển hóa năng lượng. C. CO2 - là nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ. D. H2O - chỉ đóng vai trò làm nguyên liệu. Câu 24. O2 sinh ra trong quang hợp sẽ đi qua các loại màng nào để ra khỏi tế bào? A. Màng trong và màng ngoài của ti thể, màng tilacôit, màng sinh chất B. Màng tilacôit, màng trong và màng ngoài của lục lạp, màng sinh chất. Trang 2/4- Mã đề thi 135
  3. C. Màng tilacôit, màng lưới nội chất, màng sinh chất. D. Màng tilacôit, màng trong và màng ngoài lục lạp, màng lưới nội chất, màng sinh chất. Câu 25. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử. B. phân đôi nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. C. phân đôi, nảy chồi, tạo bào tử. D. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. Câu 26. Để tiến hành một thí nghiệm, một bạn học sinh đã chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ gồm: 1 củ khoai tây sống, 1 củ khoai tây chín, dao, ống nhỏ giọt, dung dịch H2O2, nước đá. Bạn đó đang chuẩn bị cho A. thí nghiệm về enzim catalaza. B. thí nghiệm tách chiết ADN. C. làm tiêu bản quan sát các kì nguyên phân. D. làm tiêu bản quan sát hiện tượng co nguyên sinh. Câu 27. Ghép mỗi ý ở các cột A, B, C sao cho phù hợp? Cột A Cột B Cột C 1.Không bào của tế bào lông hút 5. chứa sắc tố 9. tạo áp suất thẩm thấu để hút nước và các ion khoáng. 2. Không bào của tế bào cánh hoa 6. chứa chất khoáng, chất tan 10. thu hút côn trùng. 3. Không bào của tế bào lá cây 7. chứa chất độc 11. giúp tế bào dài ra, sinh của một số loài cây mà động vật trưởng nhanh. không thích ăn 4. Không bào của tế bào đỉnh sinh 8. chứa đầy nước 12. có tác dụng bảo vệ cây. trưởng Phương án đúng là A. 1-6-9, 2-5-10, 3-8-11, 4-7-12. B. 1-6-9, 2-5-10, 3-7-12, 4-8-11. C. 1-5-11, 2-6-12, 3-7-9, 4-8-10. D. 1-8-9, 2-5-10, 3-7-11, 4-6-12. Câu 28. Khi nói về cơ chế tác động của enzim, nhận xét nào sau đây đúng? A. Enzim có thể liên kết với cơ chất ở vị trí bất kì. B. Liên kết enzim-cơ chất mang tính đặc thù. C. Mỗi enzim thường xúc tác cho nhiều loại phản ứng. D. Sản phẩm tạo ra là phức hợp enzim-cơ chất. Câu 29. Những sinh vật nào có khả năng quang hợp? A. Chỉ thực vật và tảo. B. Chỉ có thực vật. C. Thực vật, tảo, một số vi khuẩn. D. Các sinh vật tự dưỡng. Câu 30. Trong chu trình C3, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là A. APG. B. AlPG. C. NADPH. D. RiDP. Câu 31. Khi nói về hô hấp và lên men ở vi sinh vật, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong hô hấp kị khí, chất nhận êlectron cuối cùng là một phân tử vô cơ, có thể là oxi. B. Khi phân giải hoàn toàn một glucôzơ tế bào tích lũy được 38ATP. C. Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, chất cho và nhận êlectron là các phân tử hữu cơ. D. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O. Câu 32. Ở người, nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn chuyển hóa có thể là do A. enzim nào đó không được tổng hợp hoặc được tổng hợp quá ít hoặc bị bất hoạt làm cơ chất bị tích lũy lại hoặc chuyển hóa theo con đường phụ hình thành các chất khác từ đó gây độc cho tế bào. B. tế bào sử dụng các chất hoạt hóa làm tăng hoạt tính enzim xúc tác tổng hợp 1 prôtêin cấu trúc tế bào làm tăng lượng prôtêin được tổng hợp từ đó gây độc cho tế bào. C. sản phẩm của 1 con đường chuyển hóa nào đó đã ức chế enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường làm giảm lượng sản phẩm tạo thành từ đó gây độc cho tế bào. D. tế bào sử dụng chất ức chế làm giảm hoạt tính enzim xúc tác cho phản ứng tổng hợp 1 prôtêin cấu trúc tế bào làm giảm lượng prôtêin được tổng hợp từ đó gây độc cho tế bào. Câu 33. Phân tử được tạo ra trong pha tối và được tái sử dụng trong pha sáng quang hợp là A. cacbohiđrat và nước. B. ATP và NADPH. C. cacbohiđrat và ôxi. D. ADP và NADP+. Câu 34. Một tế bào lưỡng bội có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8pg (1pg =10-12g). Tế bào đó đã trải qua 1 lần phân chia tế bào bình thường. Trong mỗi tế bào con tạo thành đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8pg. Tế bào trên có thể đã trải qua quá trình phân bào nào? A. nguyên phân hoặc giảm phân 1. B. giảm phân 1 hoặc giảm phân 2. C. nguyên phân hoặc giảm phân 2. D. nguyên phân hoặc giảm phân 1 hoặc giảm phân 2. Trang 3/4- Mã đề thi 135
  4. Câu 35. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hiđrô của gen là A. 2804. B. 2806. C. 2800. D. 2801. Câu 36. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Số lượng tế bào quan sát được ở kì đầu I và kì giữa II lần lượt là A. 32 và 64. B. 16 và 32. C. 18 và 36. D. 8 và 16. Câu 37. Một số chất hóa học có vai trò làm ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ chế tác động của các loại cồn (eetanol, izôprôpanol, 70 – 80%)? A. Biến tính các loại protein trên màng tế bào. B. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng tế bào. C. Bất hoạt các protein trên màng tế bào. D. Oxi hóa các thành phần tế bào. Câu 38. Tiến hành ngâm tế bào hồng cầu người, tế bào biểu bì vảy hành vào dung dịch ưu trương, nhược trương. Kết quả nào sau đây không thể xảy ra? A. Tế bào hồng cầu trong môi trường ưu trương, do không có không bào trung tâm, tế bào mất nước ở chất nguyên sinh nên nhăn nheo lại. B. Tế bào biểu bì hành trong môi trường ưu trương, do có không bào trung tâm nên TB mất nước ở không bào. Khi đó, màng sinh chất tách dần khỏi thành tế bào (co nguyên sinh). C. Tế bào hồng cầu trong môi trường nhược trương, tế bào hút nước, do không có thành tế bào nên tế bào no nước và bị vỡ. D. Tế bào biểu bì hành trong môi trường nhược trương, tế bào hút nước, do có thành tế bào cứng và vững chắc nên không có biến đổi gì về cấu trúc. Câu 39. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào: Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau: (1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4. (2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. (3) Cơ thể mang tế bào 1 có bộ NST 2n = 8. (4) Cơ thể mang tế bào 2 có kí hiệu bộ NST là AaBb. (5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4. Số phát biểu không đúng là: A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 40. Mười tế bào sinh dục sơ khai trong cơ thể một loài động vật, nguyên phân liên tiếp số lần bằng nhau, đã đòi hỏi môi trường nôi bào cung cấp số NST được cấu thành bởi nguyên liệu hoàn toàn mới là 1120 NST đơn. Có 50% số tế bào con sinh ra trong lần nguyên phân cuối cùng được chuyển qua vùng chín, giảm phân bình thường tạo giao tử. Các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 40% và đã tạo ra được 32 hợp tử. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là 640. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Bộ NST của loài là 2n = 16. II. Cơ thể động vật đang khảo sát là cơ thể cái. III. Có 40 tế bào tham gia vào lần nguyên phân cuối cùng. IV. Số thoi vô sắc hình thành sau lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục sơ khai là 70. V. Ở kì giữa của lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục sơ khai, trong các tế bào có tổng số 640 crômatit. A. 1. B. 2 C. 3 D. 4. Hết Trang 4/4- Mã đề thi 135