Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt_ngu.doc
DA KS3 SINH10 2020-2021.xls
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KSCL LẦN 3 NĂM HỌC: 2020-2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn: Sinh học 10 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 04 trang, 40 câu) Mã đề: 301 Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là những sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào giống trùng amip và pha hợp bào là khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân”. A. Tảo B. Nấm men C. Nấm nhầy D. Động vật nguyên sinh Câu 2: Đối với nhóm sinh vật nào dưới đây, việc nghiên cứu sự sống ở cấp tế bào cũng chính là nghiên cứu sự sống ở cấp cơ thể ? A. Vi khuẩn B. Dương xỉ C. Động vật D. Nấm đảm Câu 3: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu? A. Chất nguyên sinh B. Nhân tế bào C. Trong các bào quan D. Tế bào chất Câu 4: Một gen có 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có A = T, G = 2A, X = 3T. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng về gen trên? (1) Gen trên có tổng số 1568 cặp nuclêôtit. (2) Gen có %A > %G. (3) Gen có %T < %X. (4) Chiều dài của gen là 2665,6nm. (5) Số liên kết hiđrô giữa các cặp A – T là 448. (6) Gen trên có tích giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung không quá 5,1%. (7) Gen trên có hiệu giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung không quá 21%. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 5: cho các ý sau: (1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotit (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung (5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại ARN? A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)? A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước. Câu 7: cho các ý sau: (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. (5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Cho các hiện tượng sau: (1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc (2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua (3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép nóng (4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein? A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Cho các ý sau: Trang 1/5 - Mã đề thi 301
- (1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên (2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới (3) Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế (4) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thay thế (5) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào Trong các ý trên, có mấy ý đúng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 5 Câu 10: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì? A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn Câu 11: Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân (2) Không có nhiều loại bào quan (3) Không có hệ thống nội màng (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 12: Cho các ý sau: (1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 13: Cho các ý sau đây: (1) Có cấu tạo tuơng tự như cấu tạo của màng tế bào (2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau (3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa) (4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit (5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất (1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa (2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat (3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng (4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron (5) Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào): (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) Câu 16: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định? (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là? Trang 2/5 - Mã đề thi 301
- A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3) Câu 17: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Trong tế bào các axít piruvic được axêtyl hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là : A. axit lactic . B. Axêtyl-CoA. C. axit axêtic. D. Glucôzơ. Câu 19: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 20: Nghiên cứu một số hoạt động sau (1) Tổng hợp protein (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch (4) Vận động viên đang nâng quả tạ (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng: (1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất (2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim (3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất (4) Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau A. (1), (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (3) Câu 22: Lát khoai tây để trong tủ lạnh sử dụng trong thí nghiệm với enzim catalaza với mục đích? A. Nhiệt độ thấp, làm giảm hoạt tính của enzim catalaza nên xúc tác chậm, tạo ra bọt khí ít hơn. B. Nhiệt độ thấp, làm tăng hoạt tính của enzim catalaza nên xúc tác nhanh, tạo ra bọt khí nhiều hơn. C. Nhiệt độ thấp, làm mất hoạt tính của enzim catalaza nên tạo ra bọt khí ít hơn. D. Nhiệt độ thấp, enzim catalaza bị phân hủy nên xúc tác chậm, tạo ra bọt khí ít hơn. Câu 23: Cho các nhận định sau: 1. Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp. 2. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp. 3. Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP. 4. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào. Số nhận định không đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có các phát biểu sau: I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi. II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không. III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic. IV. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (từ 36 – 38 ATP). V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. Số phương án đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 25: Khi nói về kì trung gian, có các phát biểu đúng là: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Trang 3/5 - Mã đề thi 301
- Câu 26: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Câu 27: Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là: A. 24 B. 48 C. 96 D. 12 Câu 28: Một loài có 2n =6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây. Số nhận định đúng với thông tin trên là (1) Tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục (2) (2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2 (3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội (4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 29: Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau: có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8. (2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. (4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 30: Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Có bao nhiêu nhận xét đưa ra như sau là đúng: (1). Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. (2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. (3). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động. (4). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn. (5). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit. (6). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit. Trang 4/5 - Mã đề thi 301
- (7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động Các ý đúng là 1, 2, 5 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: (1). Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. (2). Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau. (3). Cả hai đều có trao đổi chéo. (4). Sự phân li NST ở kì sau của nguyên phân và sự phân li NST kì sau I. (5). Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền giảm đi 1/ 2 ở giảm phân. (6). Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 32: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 33: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (4) Câu 34: Trong các vi sinh vật dưới đây, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là A. Nấm B. Tảo lục đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía Câu 35: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây có ở hầu hết các loài vi sinh vật ? (1). Kích thước hiển vi (2). Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh (3). Sinh sản rất nhanh (4). Phân bố rộng A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 36: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hô hấp thực chất là một hình thức các hợp chất cacbohiđrat. A. hóa dị dưỡng B. quang dị dưỡng C. hóa tự dưỡng D. quang tự dưỡng Câu 37: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây? A. Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp B. Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau C. Chứa một hoặc nhiều enzym từ vi sinh vật D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù Câu 38: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Cho rằng pha tiềm phát là 0. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể ? A. 9 B. 6 C. 8 D. 7 Câu 39: Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng.Cho rằng pha tiềm phát là 0. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu? A. 4,5 giờ B. 1,5 giờ C. 2 giờ D. 3 giờ Câu 40: Nuôi cấy vi khuẩn uốn ván trong ống nghiệm sau đó đun nóng ở 80 độ C trong 10 phút; rồi lấy dịch nuôi cấy này tráng đều trên đĩa thạch thì vẫn thấy vi khuẩn uốn ván phát triển. Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng trên? A. Ở nhiệt độ cao vi khuẩn uốn ván hình thành bào tử sinh sản khi gặp điều kiện thuận lợi trên đĩa thạch thì bào tử nảy mầm phát triển B. Ở nhiệt độ cao vi khuẩn uốn ván vẫn phát triển bình thường C. Nhiệt độ 80 độ C không gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn uốn ván D. Ở nhiệt độ cao vi khuẩn uốn ván hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện thuận lợi trên đĩa thạch thì bào tử nảy mầm và phát triển. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 301