Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_ngu_van_10_truong_thpt_nguy.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Ngữ văn 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN3 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn10 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu Ngô Tử Văn tên là Soạn, người huyện Yên Dũng đất Lạng Giang.Chàng vốn khẳng khái nóng nảy, thấy sự tà gian thì không thể chịu được, vùng Bắc người ta vẫn khen là một người cương trực. Trong làng trước có một ngôi đền linh ứng lắm. Cuối đời nhà Hồ, quân Ngô sang lấn cướp, vùng ấy thành một nơi chiến trường. Bộ tướng của Mộc Thạnh có viên Bách hộ họ Thôi, tử trận ở gần đền, từ đấy làm yêu, làm quái trong dân gian. Tử Văn rất tức giận, một hôm tắm gội sạch sẽ, khấn trời rồi châm lửa đốt đền. Mọi người đều lắc đầu lè lưỡi, họ sợ thay cho Tử Văn, nhưng chàng vung tay không cần gì cả. (Trích Chuyện Chức Phán sự đền Tản Viên, SGK Ngữ văn 10,Trang 56,Tập II, NXBGD, 2006). Câu1 (0.5điểm).Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn bản trên . Câu2 (0.5điểm).Tìm các từ ngữ biểu hiện hành động, tính cách của nhân vật Ngô Tử Văn. Câu 3 (1.0 điểm).Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp đóđược sử dụng trong câu văn sau:“Tử Văn rất tức giận, một hôm tắm gội sạch sẽ, khấn trời rồi châm lửa đốt đền”. Câu 4 (1.0điểm). Từ đoạn trích trên,anh/chị có đồng tình với hành động đốt đền của Ngô Tử Văn không? Vì sao? II.PHẦN LÀM VĂN(7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Từ đoạn trích phần đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân vềtầm quan trọng của đức tính cương trực trong cuộc sống.
- Câu 2 (5.0điểm): “Khách có kẻ : Giương buồm giong gió chơi vơi, Lướt bể chơi trăng mải miết. Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương, Chiều lần thăm chừ Vũ Huyệt. Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, Nơi có người đi, đâu mà chẳng biết. Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều, Mà tráng trí bốn phương vẫn còn tha thiết. Bèn giữa dòng chừ buông chèo, Học Tử Trường chừ thú tiêu dao. Qua của Đại Than ngược bến Đông Triều, Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều. Bát ngát sóng kình muôn dặm, Thướt tha đuôi trĩ một màu. Nước trời: một săc, phong cảnh: ba thu, Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu. Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô, Buồn vì cảnh thảm, đắng lặng giờ lâu Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá, Tiếc thay dấu vết luống còn lưu!” Thuyết minh về hình tượng nhân vật “khách” trong đoạn trích trên (trích,tác phẩm “Phú sông Bạch Đằng” ). Nhận xét về nghệ thuật viết phú của Trương Hán Siêu. HẾT
- HƯỚNGDẪNCHẤMTHIKHẢO SÁTLẦN3MÔNVĂN10(Nămhọc 2021-2022) Câu Nộidung Điểm I.PHẦN ĐỌCHIỂU 3.0 Câu1 Phươngthứcbiểuđạtchính:Tự sự/Phươngthứctự sự 0.5 Câu2 - Các từ ngữ thể hiện hành động của nhân vật Ngô Tử Văn: vung tay, tắm gội, 0.5 khấn trời, châm lửa đốt đền. - Các từ ngữ thể hiệntính cách của nhân vật Ngô Tử Văn: nóng nảy, cương trực, khảng khái. Câu3 - Biệnpháptutừđược sử dụng trong câu “Tử Văn rất tức giận, một hôm tắm gội sạch 1.0 sẽ, khấn trời rồi châm lửa đốt đền”. - Liệt kê các hành động: tắm gội, khấn trời, châm lửa, đốt đền. Tácdụng: + Cho thấy sự đa dạng, phong phú, toàn diện của hành động Khiến cho cáchành động trở nên sinh động, gần gũi hơn với phẩm chất, tính cách của Ngô Tử Văn. + Tạo nhịp điệu cho câu văn + Thể hiện tính cách cương trực, nóng nảy, khảng khái của Ngô Tử Văn. Hành động tin vào chính nghĩa, mong được thần linh đồng tình ủng hộ. + Thấy được tình cảm yêu mến, thái độ khâm phục của nhà văn và mọi người dành cho nhân vật. Câu4 - Thísinhcóthểđưara lựa chọn đồng tình hay không đồng tình? Nhưng cần lý giải phù 1.0 hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật +Đồng tình: vì hành động dũng cảm của Ngô Tử Văn là để chống lại cái xấu, cái ác, bảo vệ công bằng, công lý, chính nghĩa. + Không đồng tình: vì đền miếu là chốn linh thiêng thờ thần phật không nên có hành động ngang ngược động chạm đến thánh thần (Hs có thể trình bày theo quan điểm khác nhưng không được sai lệch hoàn toàn với đạo đức xã hội). II.PHẦN LÀMVĂN 7,0 điểm Câu Viết một đoạn văn (200 chữ) thể hiện: đức tính cương trực trong cuộc sống. 2.0 1 a.Đảmbảoyêucầuvềhìnhthứcđoạnvăn 0.25 Họcsinhcóthểtrìnhbàyđoạnvăntheocáchdiễndịch,quynạp,tổng-phân-hợp, mócxíchhoặcsonghành. b.Xácđịnhđúngvấnđềcầnnghịluận: 0.25 Tầm quan trọng của đức tính cương trực trong cuộc sống c.Triểnkhaivấnđềcầnnghịluận 1.0 Họcsinhlựachọncácthaotáclậpluậnphùhợpđểtriểnkhaivấnđềcầnnghịluậntheonhiềucáchnhưn gcầnlàmrõ con người cần phải có đức tính cương trực trong cuộc sống.Cóthể trình bày
- theohướngsau: +Giảithích:Cương trực là cứng cỏi và ngay thẳng. Người cương trực là người giữ mình trong sạch, giữ tiết tháo, không cầu danh lợi. + Ý nghĩa của đức tính: cương trực thể hiện một con người mạnh mẽ, không run sợ trước cái ác, cái xấu. Vì thế, họ luôn có niềm tin làm nên chiến thắng, vượt qua mọi thử thách của hoàn cảnh, biết đấu tranh đến cùng trước những thế lực xấu xa. Dẫnchứng + Phê phán lối sống giả tạo, nhụt chí, yếu hèn + Bài học nhận thức và hành động cho bản thân : hiểu được ý nghĩa của đức tính cương trực, biết đấu tranh phê bình và tự phê bình, tích cực tu dưỡng, rèn luyện đạo đức. d.Sángtạo Cócáchdiễnđạtmớimẻ,cósuynghĩriêngsâusắcvềvấnđềnghịluậnnhưngcầnphùhợpvớichuẩnm 0.25 ực đạođức,phápluật. d.Chínhtả,dùng từ,đặtcâu 0.25 Đảmbảochuẩnchínhtả,ngữpháp,ngữ nghĩa tiếngViệt. Câu Nlvh 5.0 2 điểm I. Yêu cầu chung: Thí sinh phải biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bàinghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng,văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗichínhtả, từ ngữ, ngữ pháp. II. Yêucầucụthể: 0,25 1. Đảmbảocấutrúcbàinghịluận: - Điểm0,25điểm:Cóđủcácphầnmởbài,thânbài,kếtbài.Mởbàinêuđượcvấnđề, thânbài triểnkhaiđượcvấnđề,kếtbàikếtluậnđượcvấnđề. - Điểm0:Thiếumởbàihoặckếtluận,thânbàichỉcó1đoạnvănhoặccảbàiviếtchỉcó 1đoạn văn. 2.Xácđịnhđúngvấnđềcầnnghịluận: 0,5 a.Mởbài 0,5 - Giới thiệu bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu. - Hình tượng nhân vật “khách”. - Quađó nhận xét nghệ thuật viết phú của Trương Hán Siêu. b.Thân bài 2.75 - Khái quát chung về đoạn mở, nhân vật khách là sự phân thân của tác giả, 2.0 - Nhân vật “khách” xuất hiện với cảm hứng bi tráng hào hùng, tư thế ung dung ,
- cótráng chí bốn phương như Tử Trường - Mục đích dạo chơi của khách: + Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên. + Tìm hiểu cảnh trí đất nước, + Bồi bổ tri thức. Khách có vốn hiểu biết phong phú. Yêu thiên nhiên, say đắm thưởng ngoạn và tìm hiểu thiên nhiên (Giương buồm mải miết).Có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao (Nơi có người đi tha thiết). - Tráng chí bốn phương của khách hiện ra qua hai loại địa danh : + Địa danh lịch sử lấy từ trong điển cố Trung Quốc: sông Nguyên, sông Tương, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mộng. Tác giả “đi qua” chủ yếu bằng tri thức sách vở, trí tưởng tượng. + Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng. ->Những địa danh có thật, có tính chất đương đại đang hiện ra trước mắt cụ thể ,với cảnh thực được nhìn trực tiếp. - Cuối cùng, nhân vật “khách” dừng chân tại sông Bạch Đằng. Cảnh vật của dòng ssông khiến nhân vật “khách”trầm ngâm với đầy cảm xúc. Cảnh vật vừa bao la bát ngát, hùng vĩ vừa hoang vu, hiu hắt ảm đạm: + Hùng vĩ, hoành tráng: “Bát ngát một màu”. +Trong sáng, nên thơ: “Nước trời ba thu”. “Thướt tha đuôi trĩ một màu” +Ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian đang làm mờ bao dấu vết: Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu, sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô“cảnh thảm”. Làm sống dậy trong lòng tác giả niềm vui phấn khởi, tự hào về chiến công, chiến tích vẻ vang trên sông Bạch Đằng, đồng thời buồn thương, nuối tiếc do thời gian đang xóa nhòa, làm mờ hết những dấu tích oai hùng của chiến trường xưa: “Buồn vì còn lưu”. Kết quả của cảm hứng hoài cổ- một xúc cảm quen thuộc của các nhà thơ xưa trước những địa danh lịch sử. (Liên hệ Bạch Đằng hải khẩu, Dục Thúy sơn- Nguyễn Trãi, Thăng Long thành hoài cổ- Bà Huyện Thanh Quan). - Tâm trạng của khách chuyển biến rất phức tạp: + Vui trước cảnh sông nước thư mộng + Tự hào trước dòng sông lớn từng ghi bao chiến tích + Buồn đau tiếc nuối vì chiến trường xưa một thời oanh liệt nay trơ trọi hoang vu => Qua những hoài niệm về quá khứ của nhân vật khách thấy được lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc trước những chiến công trên sông Bạch Đằng và ngợi ca truyền thống anh hùng bất khuất của dân ttộc.
- *Nhậnxétvềnghệthuật viết phú: 0.75 - Tác phẩm được viết theo lối phú cổ thể, cấu tứ đơn giản nhưng hấp dẫn nhờ xây dựng trên bố cục chặt chẽ. - Hình tượng nhân vật “khách” và “các bô lão” là điểm thành công của tác giả -> Không khí trò chuyện thân tình, đầy cảm xúc, khiến những triết lí không khô khan mà thấm đượm tình cảm. - Lời văn biền ngẫu đi theo mạch cảm xúc (hiện tại – hồi tưởng – khái quát, triết lí) nên càng nhịp nhàng => Ngôn từ cũng trở nên đa sắc thái vừa trang trọng, tráng lệ, vừa lắng đọng, gợi cảm. c.Kếtbài 0,5 - Tổng kết lại hình tượng nhân vật “khách” - Ý nghĩa của hình tượng này trong việc tạo sức hấp dẫn, trường tồn của “Phú sông Bạch Đằng” - Đánh giá về nghệ thuật viết phú 4.Sángtạo 0,25 - Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm, ) ; - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm vàtháiđộriênghoặcquanđiểm,thái độtráivớichuẩn mựcđạo đứcvàphápluật. 5.Chínhtả,dùngtừ,đặtcâu:Đảmbảoquytắcchínhtả,dùngtừ,đặtcâu. 0,25