Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Thanh Trang 01/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_hoa_hoc_10_truong_thpt_que.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_138.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_210.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_232.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_354.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_392.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_476.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_598.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_610.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_792.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_874.doc
  • docLAN 3 2021_SINH 11_956.doc
  • xlsLAN 3 2021_SINH 11_dapancacmade.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC 11 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 110 Đề gồm có 4 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 81: Cây lúa tiến hành quang hợp theo con đường nào? A. C4. B. C3. C. CAM. D. CAM và C3. Câu 82: Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa 100g hạt đang nảy mầm đã đậy nắp trước đó 2 giờ thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Ngọn lửa cháy bùng lên. B. Ngọn lửa cháy bình thường. C. Ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau. D. Ngọn lửa bị tắt ngay. Câu 83: Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào là: A. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào. B. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào. C. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào. D. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào. Câu 84: Vận tốc máu chậm nhất ở A. tĩnh mạch. B. mao mạch. C. động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Câu 85: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được? - + - + - - - A. NO3 và NH4 . B. NO2 và NH4 . C. NO2 và N2. D. NO2 và NO3 . Câu 86: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở Trâu thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm nhĩ co:tâm thất co:dãn chung) là 1:2:3. Biết thời gian tim nghỉ là 0.6 giây, chu kỳ của tim kéo dài: A. 1,8 giây. B. 1,2 giây. C. 0,8 giây. D. 0,9 giây. Câu 87: Một phân tử mARN có tổng số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit là 449, có U=45 nuclêôtit; G= 20%, X=30% tổng số nuclêôtit của phân tử mARN. Số nuclêôtit từng loại của phân tử mARN là: A. A = 90, U = 45, G = 90, X = 135. B. A = 180, U = 45, G = 135, X = 90. C. A = 90, U = 45, G = 180, X = 135. D. A = 180, U = 45, G = 90, X = 135. + Câu 88: Quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ trong đất thành dạng NH4 nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn nitrit hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn amon hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 89: Thoát hơi nước ở lá được thực hiện qua con đường A. diệp lục. B. khí khổng. C. khí khổng và lớp cutin. D. lớp cutin. Câu 90: Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thường, trao đổi chéo đơn xảy ra ở 3 cặp nhiễm sắc thể (NST) đã tạo ra 128 loại giao tử. Cho rằng mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST 2n của loài và cách số cách sắp xếp của các cặp NST kép tương đồng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân I là: A. 2n=8, số cách sắp xếp là 16. B. 2n=16, số cách sắp xếp là 16. C. 2n=16, số cách sắp xếp là 8. D. 2n=8, số cách sắp xếp là 8. Câu 91: Giả sử một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 8) được kí hiệu AaBbDdXX hoặc AaBbDdXY. Xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdXY tiến hành giảm phân. Trong quá trình Trang 1/4 - Mã đề thi 110
  2. giảm phân có 120 tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của cặp Aa, 160 tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của cặp Bb, 80 tế bào có trao đổi chéo tại một điểm ở cả 2 cặp Aa và Bb, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo. Có bao nhiêu giao tử chỉ chứa nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, không mang gen của mẹ? A. 75. B. 15. C. 20. D. 35. Câu 92: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây? A. Chủ động. B. Thụ động. C. Có tiêu dùng năng lượng ATP. D. Khuếch tán. Câu 93: Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây? A. Hướng sáng. B. Ứng động sức trương. C. Ứng động nhiệt. D. Ứng động không sinh trưởng. Câu 94: Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3 ? A. Năng suất cao hơn. B. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn. C. Cường độ quang hợp cao hơn. D. Điểm bù CO2 cao hơn. Câu 95: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng A. có đầy đủ chất dinh dưỡng. B. dễ hấp thụ. C. dễ tiêu hoá hơn. D. nghèo dinh dưỡng. Câu 96: Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, để đưa nồng độ glucôzơ trong máu trở lại ổn định, tuyến tụy tiết ra hoocmôn nào sau đây? A. Ơstrôgen. B. Glucagôn. C. Prôgesterôn. D. Insulin. Câu 97: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? A. Chuỗi chuyền điện tử electron. B. Đường phân. C. Tổng hợp axetyl – CoA. D. Chu trình Crep. Câu 98: Ở thực vật, enzim Rubisco thể hiện hoạt tính nào trong điều kiện đủ CO2 và thiếu CO2? A. Oxigenaza và cacboxylaza. B. Cacboxylaza và oxigenaza. C. Oxigenaza và amilaza. D. Cacboxylaza và lipaza. Câu 99: Động vật trao đổi khí hiệu quả nhất ở dưới nước và trên cạn lần lượt là A. cá xương và chim. B. cá voi và chim. C. cá xương và châu chấu. D. cá voi và người. Câu 100: Hô hấp sáng không xảy ra ở bào quan nào sau đây: A. Ti thể. B. Perôxixôm. C. Lizôxôm. D. Lục lạp. Câu 101: Một số tế bào cùng loài đều trải qua 6 đợt nguyên phân, cần môi trường cung cấp 6174 NST đơn. Biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n= 14. Số tế bào tham gia nguyên phân là: A. 7 tế bào. B. 6 tế bào. C. 4 tế bào. D. 5 tế bào. Câu 102: Biết hàm lượng AND nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng AND nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là: A. 4x. B. 1x. C. 0,5x. D. 2x. Câu 103: Khi đặt cây ở cửa sổ, cây thường phát triển hướng ngọn ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh dạng hướng động nào ở thực vật? A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng sáng. C. Hướng nước. D. Hướng trọng lực. Câu 104: Cho 4 gen có chiều dài bằng nhau và bằng 4080A0. Gen I có: A = T = 20%, G = X = 30% Gen II có số liên kết hidrô là 3240 Gen III có A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 3 : 5 : 7 Gen IV có G = 5A Gen có số lượng nuclêôtit G lớn nhất là A. gen IV. B. gen I. C. gen III. D. gen II. Câu 105: Đâu không phải là đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật? A. Bề mặt trao đổi khí có sự lưu thông khí. B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt. C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu không chứa sắc tố hô hấp. D. Bề mặt trao đổi khí rộng. Câu 106: Một gen có A> G và A2 + G2 =17%. Giá trị nào sau đây đúng? A. A= T= 35%; G = X = 15%. B. A= T= 40%; G = X = 10%. Trang 2/4 - Mã đề thi 110
  3. C. A= T= 29%; G = X = 21%. D. A= T= 30%; G = X = 20%. Câu 107: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a, b và carôtenôit. C. Diệp lục a. D. Diệp lục a, b. Câu 108: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : "Ở người, là cơ quan vừa tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu, vừa tham gia điều hoà pH nội môi." A. gan. B. phổi. C. dạ dày. D. thận. Câu 109: Loại hoocmôn nào có vai trò trong tính hướng sáng của thực vật? A. Êtilen. B. Auxin. C. Gibêrelin. D. Xitôkinin. Câu 110: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Chỉ có tiêu hóa cơ học. B. Tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. Câu 111: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của A. hướng trọng lực âm. B. ứng động sức trương. C. hướng tiếp xúc. D. hướng sáng. Câu 112: Một gen có tổng số 3200 liên kết hidro. Trên một mạch của gen có số nu loại A bằng số nu loại T; số nu loại G gấp hai lần số nu loại A và bằng số nu loại X. Số lượng từng loại nu của gen là: A. A=T=800 G=X=400. B. A=T=300, G=X=600. C. A=T=400, G=X=800. D. A=T=500, G=X=1000. Câu 113: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ cộng sinh chủ yếu ở đâu? A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách. AB DE Câu 114: 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong đó tế bào thứ nhất giảm ab de phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không xảy ra đột biến; tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị đột biến gen, D E không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể không phân li, cặp d e AB nhiễm sắc phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh ab trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 115: Thành phần chính của dịch mạch gỗ là: A. Nước và ion khoáng. B. Nước và hoocmon. C. Axit amin và ion khoáng. D. Đường và ion khoáng. Câu 116: Động vật nào sau đây hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển khí? A. Châu chấu. B. Cá. C. Chim. D. Giun. Câu 117: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu A. ứng động không sinh trưởng. B. nhiệt ứng động. C. quang ứng động. D. ứng động sinh trưởng. Câu 118: Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2 2 TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm lá.giờ) Nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên là: A. Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của thực vật C3 và C4; Thí nghiệm 2: Dựa vào hô hấp sáng; Thí nghiệm 3: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. B. Thí nghiệm 2: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của thực vật C3 và C4; Thí nghiệm1: Dựa vào hô hấp sáng; Thí nghiệm 3: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. Trang 3/4 - Mã đề thi 110
  4. C. Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của thực vật C3 và C4; Thí nghiệm 3: Dựa vào hô hấp sáng; Thí nghiệm 2: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. D. Thí nghiệm 3: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của thực vật C3 và C4; Thí nghiệm 2: Dựa vào hô hấp sáng; Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. Câu 119: Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của protein và axit nucleic. B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. C. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim. Câu 120: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là A. lá, thân. B. rễ, thân. C. rễ. D. lá, thân, rễ. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 110