Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_gdcd_10_truong_thpt_que_vo.doc
ĐÁP ÁN KS GDCD10-L3.xls
GDCD10_GDCD10_121.doc
GDCD10_GDCD10_225.doc
GDCD10_GDCD10_249.doc
GDCD10_GDCD10_347.doc
GDCD10_GDCD10_363.doc
GDCD10_GDCD10_487.doc
GDCD10_GDCD10_503.doc
GDCD10_GDCD10_625.doc
GDCD10_GDCD10_747.doc
GDCD10_GDCD10_869.doc
GDCD10_GDCD10_981.doc
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 10 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 103 Đề gồm có 03 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 81: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên? A. Vịnh Hạ Long. B. Nhã nhạc cung đình Huế. C. Phương tiện đi lại. D. Truyện Kiều của Nguyễn Du. Câu 82: Nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu A. dân chủ, công bằng, văn minh. B. dân chủ, văn minh đoàn kết. C. dân chủ, bình đẳng, tự do. D. dân chủ, giàu đẹp, văn minh. Câu 83: Lịch sử loài người được hình thành khi A. con người tạo ra tiền tệ. B. con người biết chế tạo ra công cụ lao động. C. chúa tạo ra Adam và Eva. D. con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần. Câu 84: Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có A. lợi ích B. thu nhập C. mục đích D. lợi nhuận Câu 85: Hoạt động học sinh chạy trên sân tập theo cự ly do giáo viên yêu cầu là hình thức vận động nào sau đây? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lý. D. Cơ học. Câu 86: B rất lười học và thường gian lận trong giờ kiểm tra. Nếu là bạn của B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức để giúp bạn? A. Khuyên nhủ và giúp đỡ B trong học tập. B. Đánh cho bạn B một trận. C. Quay clip việc làm của B tung lên mạng xã hội. D. Nói chuyện của B cho các bạn khác. Câu 87: Việc bật công tắc điện để thắp sáng các bóng điện trong nhà đã bao hàm hình thức vận động nào? A. Hóa học. B. Vật lý. C. Xã hội. D. Cơ học. Câu 88: Cách thức chung nhất để đạt mục đích đặt ra được gọi là gì? A. Phương pháp. B. Công cụ. C. Phương hướng. D. Phương tiện. Câu 89: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là A. cái mới ra đời thay thế cái cũ. B. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. D. quá trình lượng đổi dãn đễn chất đổi Câu 90: Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt, nói xấu V trên Facebook. Việc làm này là trái với A. giá trị nhân văn. B. lối sống cá nhân. C. sở thích cá nhân. D. giá trị đạo đức. Câu 91: Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức? A. Chen lấn khi xếp hàng. B. Tự ý lấy đồ của người khác. C. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn. D. Thờ ơ với người bị nạn. Câu 92: Trong lớp học, giáo chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Điều hòa mâu thuẫn. B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. Thống nhất giữa các mặt đối lập. D. Thống nhất mâu thuẫn. Trang 1/3 - Mã đề thi 103
- Câu 93: Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời A. không quanh co, phức tạp. B. dễ dàng. C. không đơn giản, dễ dàng. D. vô cùng nhanh chóng. Câu 94: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa A. Duy vật và duy tâm. B. Sự vật và hiện tượng. C. Tư duy và tồn tại. D. Tư duy và vật chất. Câu 95: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là những vấn đề A. quan trọng của thế giới đương đại. B. chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. cần thiết của xã hội. D. khoa học xã hội. Câu 96: Con người là chủ thể lịch sử nên con người cần được tôn trọng và đảm bảo các quyền A. chính đáng. B. mưu cầu lợi ích. C. ưu tiên. D. bình đẳng. Câu 97: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để A. phát triển kinh tế. B. nâng cao đời sống tinh thần. C. đảm bảo cho con người tồn tại. D. cải tạo xã hội. Câu 98: Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải làm gì dưới đây? A. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng đẹp đẽ. B. Chăm chỉ làm việc nhà giúp cha mẹ. C. Lễ phép với cha mẹ. D. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Câu 99: Nhận định nào dưới đây thể hiện sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất? A. Cả lượng và chất cùng biến đổi từ từ. B. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng. C. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh. D. Cả lượng vất cùng biến đổi nhanh chóng. Câu 100: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Pháp luật. B. Phong tục. C. Đạo đức. D. Tín ngưỡng. Câu 101: Phương pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng A. trong trạng thái vận động, phát triển. B. trong trạng thái đứng im, cô lập. C. trong quá trình vận động không ngừng. D. trong sự ràng buộc lẫn nhau. Câu 102: Anh H và chị N tự ý sống chung với nhau và không đăng kí kết hôn. Sau một thời gian họ sinh được 2 đứa con, mua được một căn nhà nhỏ. Quan hệ giữa anh H và chị N không phải là A. tình yêu. B. hôn nhân. C. hợp tác. D. gia đình. Câu 103: Anh C đi xe máy va vào người đi đường khiến họ bị đổ xe và ngã ra đường. Trong trường hợp này, anh C cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Lờ đi coi như không biết. B. Quay clip tung lên mạng xã hội. C. Cãi nhau với người bị đổ xe. D. Xin lỗi, giúp đỡ và đền bù thiệt hại. Câu 104: Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội? A. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. B. Nhu cầu khám phá tự nhiên. C. Nhu cầu lao động. D. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. Câu 105: Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là A. cải tạo xã hội. B. chiến tranh biên giới. C. thay đổi chế độ xã hội. D. các cuộc cách mạng xã hội. Câu 106: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được A. yêu thương. B. tôn trọng. C. chăm sóc. D. quan tâm. Câu 107: Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống như thế nào dưới đây? A. Sống thiện. B. Sống tự tin. C. Sống tự lập. D. Sống tự do. Câu 108: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tri thức. B. Thấu hiểu. C. Cảm giác. D. Nhận thức. Câu 109: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm? A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học. B. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. D. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết C. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. học. Trang 2/3 - Mã đề thi 103
- Câu 110: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. Câu 111: Thế giới quan duy vật được thể hiện trong câu truyện cổ tích Việt Nam nào sau đây? A. Sự tích đầm dạ trạch. B. Thần trụ trời. C. Sự tích con muỗi. D. Sự tích quả dưa hấu. Câu 112: Trong tiết Vật lý, sau khi nghe cô giáo nói về việc con người ngày nay đã có thể thu lại nguồn điện năng do việc đi bộ tạo ra T thì thầm với bạn: đi bộ là vận động cơ học, điện là vận động vật lý, hai cái không liên quan với nhau. Dựa vào kiến thức GDCD đã học, em sẽ lựa chọn cách giải thích nào cho bạn T sau đây? A. Cô giáo đang kể chuyện viễn tưởng hoặc là chuyện của tương lai. B. Trong điều kiện nhất định, các hình thức vận động có thể chuyển hóa cho nhau. C. Trong điều kiện nhất định cơ năng sẽ hóa điện năng. D. Đi bộ sẽ sản sinh ra nhiệt và nhiệt sẽ hóa điện. Câu 113: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quyết định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây? A. Kinh doanh hàng hóa. B. Vui chơi giải trí. C. Sản xuất vật chất. D. Học tập nghiên cứu. Câu 114: Việc chế tạo ra công cụ lao động giúp con người A. phát triển tư duy. B. tự sáng tạo ra lịch sử của mình. C. có cuộc sống đầy đủ hơn. D. hoàn thiện các giác quan. Câu 115: Bố bạn A không cho con chơi với bạn H vì cho rằng bố bạn H từng bị đi tù về tội giết người thì sau này bạn H cũng dễ giết người, nếu chơi với bạn H, A sẽ bị nguy hiểm đến tính mạng hoặc bị lôi kéo vào việc làm xấu. Theo em, quan niệm của bố bạn A thể hiện cách xem xét sự vật theo A. phương pháp luận biện chứng. B. thế giới quan duy vật. C. thế giới quan duy tâm. D. phương pháp luận siêu hình. Câu 116: Lương tâm tồn tại ở những trạng thái nào dưới đây ? D. Thanh thản và bình A. Lo âu và sợ hãi. B. Ân hận và hụt hẫng. C. Thanh thản và cắn rứt. yên. Câu 117: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích của A. cộng đồng. B. gia đình. C. lãnh đạo. D. anh em. Câu 118: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải A. thông minh. B. lao động. C. sáng tạo. D. cần cù. Câu 119: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính A. tự nguyện. B. cưỡng chế. C. áp đặt. D. bắt buộc. Câu 120: Trong gia đình nọ, người chồng cho rằng mình là người trụ cột trong gia đình và có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Theo em người chồng đó đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Vợ chồng chung thủy, tôn trọng lẫn nhau. B. Các thành viên trong gia đình phải tôn trọng, yêu thương nhau. C. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 103