Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Vật lí 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Vật lí 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_vat_li_10_truong_thpt_que_v.doc
193.doc
239.doc
275.doc
353.doc
397.doc
477.doc
593.doc
615.doc
737.doc
859.doc
971.doc
Maudiendapan.xls
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Vật lí 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÝ 10 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 101 Đề gồm có 5 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 1: Chọn câu sai: A. Trong chuyển động biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. B. Vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C. Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vecto vận tốc. D. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. Câu 2: Tốc độ quay trên trục động cơ được in ở vỏ của một động cơ điện là 1650 vòng/phút. Tốc độ góc của trục động cơ đó bằng A. 154 rad/s. B. 9236 rad/s. C. 173 rad/s. D. 1650 rad/s. Câu 3: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng: A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. luôn có giá trị dương. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. véctơ . Câu 4: Một quả bóng có khối lượng 200g bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian tiếp xúc giữa bóng và tường là 0,04s. Coi lực này không đổi trong suốt thời gian tiếp xúc. Lực tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng A. 80N. B. 160N. C. 200N. D. 50N. Câu 5: Một vật rơi tự do được một quãng đường s hết khoảng thời gian t thì tốc độ trung bình của nó trong thời gian đó bằng: A. B. C. D. Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là v o. Tầm xa 2 của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 9,8m/s . A. 19 m/s B. 10 m/s C. 13,3 m/s D. 3,16 m/s Câu 7: Trên một đoạn đường thẳng có hai địa điểm A, B cách nhau 90km. Lúc 8 giờ, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều từ A theo chiều tới B với tốc độ 20km/h, xe thứ hai từ B chuyển động thẳng đều về phía A với tốc độ 40km/h. Hai sẽ xe gặp nhau lúc: A. 10 giờ. B. 9 giờ. C. 1 giờ 30 phút. D. 9 giờ 30 phút. Trang 1/5 - Mã đề thi 101
- Câu 8: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau. B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. C. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v. D. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v. Câu 9: Chọn câu sai Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó A. Có gia tốc không đổi B. Có gia tốc trung bình không đổi C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần sau đó chuyển động nhanh dần Câu 10: Khi vật chịu tác dụng của hợp lực bằng không thì vật sẽ chuyển động A. thẳng nhanh dần đều. B. thẳng biến đổi đều. C. tròn đều. D. thẳng đều hoặc đứng yên. Câu 11: Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là A. 3600 N. B. 1800 N. C. 2900 N. D. 2500 N. Câu 12: Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho A. số vòng mà vật đi được trong một đơn vị thời gian. B. sự biến thiên nhanh hay chậm về hướng của vận tốc. C. tốc độ góc quét của bán kính nối vật với tâm quỹ đạo. D. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động trên quỹ đạo. Câu 13: Một vật có khối lượng 2kg đang nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang, bỏ qua ma sát, nếu người ta kéo vật theo phương ngang bởi một lực 0,5N thì vật đó sẽ: A. chuyển động với gia tốc 0,5m/s2. B. chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,25m/s2. C. chuyển động thẳng đều với tốc độ 1m/s. D. tiếp tục nằm yên và bị biến dạng. Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn v (m/s) trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau? A. Từ 3s đến 4s. B. Không có khoảng thời gian nào. t(s) C. Từ 0 đến 2s D. Từ 2s đến 3s. 2 3 4 Câu 15: Chọn câu sai: Véc tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều A. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn B. có phương và chiều không đổi C. có độ lớn không đổi D. đặt vào chuyển động tròn Câu 16: Khi một người kéo một xe hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là: A. lực người tác dụng vào xe B. lực mặt đất tác dụng vào người C. lực mà xe tác dụng vào người D. lực người tác dụng vào mặt đất Trang 2/5 - Mã đề thi 101
- Câu 17: Một người đang điều khiển xe máy trên đường với tốc độ bằng 54km/h. Đường kính của lốp xe là 57cm. Tần số quay của bánh xe đó bằng A. 5,95 Hz. B. 8,38 Hz. C. 8,55 Hz. D. 4,2 Hz. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng A. Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. B. Hệ hai lực song song, ngược chiều cùng tác dụng 1 vật gọi là ngẫu lực . C. Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến . D. Mômen của ngẫu lực bằng tích độ lớn của mỗi lực với cánh tay đòn của ngẫu lực Câu 19: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 28N, 16N. Nếu bỏ lực 28N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ? A. 20N B. 4N C. 28N D. Chưa có cơ sở kết luận Câu 20: Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là A. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. B. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. C. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. D. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. Câu 21: Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1,5km đi hành quân với vận tốc 36km/h. Người chỉ huy ở xe đầu trao cho 1 chiến sĩ đi mô tô mệnh lệnh truyển xuống xe cuối. Chiến sĩ đi và về với cùng tốc độ và hoàn thành nhiệm vụ sau 324s. Tốc độ của người chiến sĩ gần giá trị nào nhất sau đây? A. 72km/h. B. 56km/h. C. 60km/h. D. 42km/h. Câu 22: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là: A. - 400 N. B. 400 N. C. - 800 N. D. 800 N. Câu 23: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N. A. = 1800 B. = 900 C. = 00 D. =120o Câu 24: Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng A. các lực có hợp lực bằng không và tác dụng giống hệt như các lực ấy. B. một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. C. các lực có tác dụng tương đương với các lực ấy. D. một lực có tác dụng độc lập với các lực ấy. Câu 25: Trên giá ABC rất nhẹ treo vật P có trọng lượng 40N. Biết AB = 45cm; C = 450 Tính lực nén lên thanh AB và lực tác dụng lên thanh BC là: A. B. A B C. D. Câu 26: Biểu thức nào sau đây là vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều? P A. v = - 20 + 5.t. B. v = 10 + 5.t. C. v = - 20 - 5.t. D. v = 5.t. Câu 27: Chọn câu nói SAI khi nói về trọng tâm của vật rắn A. Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật Trang 3/5 - Mã đề thi 101
- B. Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật C. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật D. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật Câu 28: Trong trò chơi kéo co, đội A thắng đội B. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Lực của đội A kéo đội B nhỏ hơn lực của đội B kéo đội A. B. Lực của đội A kéo đội B biến đổi tăng dần theo thời gian. C. Lực của đội A kéo đội B lớn hơn lực của đội B kéo đội A. D. Lực của đội A kéo đội B bằng lực của đội B kéo đội A. Câu 29: Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả: l = 118±2(cm). Sai số tỉ đối của phép đo đó bằng A. 1,7%. B. 1,2%. C. 2%. D. 5,9%. Câu 30: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. D. Vì chuyển động của ô tô không ổn định:lúc đứng yên,lúc chuyển động. Câu 31: Mặt chân đế của vật là: A. toàn bộ diện tích tiếp xúc của vật với sàn. B. đa giác lồi lớn nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc. C. phần chân của vật. D. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. B. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. C. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên. D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. Câu 33: Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là: A. 2N/m B. 200N.m C. 200N/m D. 2N.m Câu 34: Chất điểm chịu tác dụng của 2 lực F1, F2; với F2 = 6 N. Biết hai lực này hợp với nhau o góc 150 và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của F1 là A. N. B. 5 N. C. 4 N D. 2 N. Câu 35: Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 5m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,01.Hỏi quả bóng đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 9,8m/s2. A. 51m B. 145m C. 127,5m D. 500m Câu 36: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 40 cm B. 22 cm C. 28 cm D. 48 cm Câu 37: Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi: A. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. B. độ lớn của lực thay đổi ít. Trang 4/5 - Mã đề thi 101
- C. giá của lực quay một góc 900. D. lực đó trượt lên giá của nó. Câu 38: Trong cuộc thi sáng tạo khoa học của một trường một đội bắn tên lửa nước lên từ mặt đất, theo phương thẳng đứng, thời gian tính từ lúc bắn đến khi tên lửa rơi trở lại mặt đất là 8 giây. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s 2. Tổng quãng đường mà tên lửa đã chuyển động bằng: A. 78,4 m. B. 313,16 m. C. 240,1m. D. 156,8 m. Câu 39: Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động về phía sau nhưng ô tô B chuyển động chậm hơn so với mặt đường. Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Hai ôtô A và B chạy ngược chiều nhau so với mặt đường và B có tốc độ lớn hơn A. B. Ôtô B đứng yên đối với mặt đường còn ôtô A chạy về phía trước. C. Ôtô A đứng yên đối với mặt đường còn ôtô B chạy ngược lại. D. Hai ôtô A và B chạy cùng chiều nhau nhưng A có tốc độ lớn hơn B. Câu 40: Một cái thước AB dài l = 30 cm được treo bằng một sợi dây gần sát tường thẳng đứng. Mép dưới B của thước phải cách lỗ sáng O trên tường (nằm trên đường thẳng đứng với thước) khoảng h là bao nhiêu để thước che khuất lỗ sáng trong thời gian 0,1 s. lấy g = 9,8 m/s2. A. 36cm. B. 40cm. C. 25cm. D. 32 cm. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 101