Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt_ngu.doc
KS2 2020-2021_210_chuan.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn thi: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 210 Câu 1: Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào sau đây? 1. Trao đổi chất và năng lượng theo phương thức đồng hóa và dị hóa 2. Cảm ứng 3. Sinh trưởng và phát triển 4. Sinh sản 5. Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P 6. Tự điều chỉnh A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 2: Có bao nhiêu điểm giống nhau sau đây giữa giới thực vật và giới động vật? 1. Khả năng phản ứng nhanh 2. Không có khả năng di chuyển 3. Gồm các sinh vật đa bào 4. Gồm các sinh vật nhân thực 5. Có thành tế bào 6. Cung cấp thực phẩm cho con người A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 3: Cho các ý sau: (1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định. (3) Liên tục tiến hóa. (4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh. (5) Có khả năng cảm ứng và vân động. (6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở. C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung Câu 5: Cho các nhận định sau đây về tế bào: (1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. (2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống. (3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống. (4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa. (5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân. Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là: A. Loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới. B. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài. C. Loài – chi – bộ – họ – lớp – ngành – giới. D. Loài – chi – họ – bộ – ngành – lớp – giới. Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây là các sinh vật nhân thực? A. Vi khuẩn, thực vật, nấm, động vật. B. Vi khuẩn cổ, thực vật, động vật nguyên sinh. C. khởi sinh, nguyên sinh, thực vật, động vật. D. Giun đốt, tảo, nấm, rêu. Câu 8: Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh? A. protein trong tế bào đông cứng lại và bị biến tính nên phá huỷ cấu trúc và các bào quan của tế bào. B. nước trong tế bào đông cứng lại tạo các tinh thể làm thể tích tăng nên phá huỷ cấu trúc và các bào quan của tế bào. C. lipit trong tế bào khi bị lạnh sẽ đông cứng lại làm tế bào bị đóng đá. D. do các enzim trong tế bào bị biến đổi cấu trúc nên phá huỷ cấu trúc và các bào quan của tế bào. Câu 9: Vai trò của nước đối với tế bào gồm các ý đúng là: 1. là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào. 2. tham gia vào cấu trúc của các đại phân tử hữu cơ. 3. là dung môi hòa tan các chất. 4. là môi trường của các phản ứng sinh hóa. 5. hoạt hóa enzim A. 1,2,3,4 B. 2, 3, 5 C. 1, 3, 4 D. 1, 3, 4, 5 Trang 1/5 - Mã đề thi 210
- Câu 10: ADN và ARN cùng có mấy đặc điểm chung sau? 1. Đều cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit 2. Các nucleotit liên kết theo nguyên tắc bổ sung 3. Các nucleotit trong 1 mạch đều liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste 4. Các đơn phân có cấu tạo giống nhau A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 11: Trong tế bào thường có enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên? A. Mỗi phân tử AND gồm 4 loại nucleotit A, T, G, X . B. Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung. C. Các nucleotit trong AND liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste. D. Do AND có tính đa dạng và đặc thù. Câu 12: Có bao nhiêu chất sau không phải lipit: Carotenoit, colagen, vitamin A, colesteron, testosteron, enzim? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Giới sinh vật có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất, các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hóa cao nhất là giới động vật 2. Để một quả cà chua chín còn nguyên vẹn vào trong ngăn đá tủ lạnh. Sau vài giờ, bỏ ra thấy vỏ quả cà chua nứt ra do số lượng phân tử nước trong tế bào tăng lên. 3. Các sinh vật trong sinh giới dù rất khác nhau nhưng vẫn có các đặc điểm chung là do sự truyền thông tin di truyền trên ADN từ tổ tiên chung ban đầu. 4. Cây xanh hấp thụ nước và dinh dưỡng khoáng từ đất để thực hiện quá trình chuyển hóa vật chất, tổng hợp chất sống cho cơ thể. Đồng thời cây xanh cũng thực hiện thoát hơi nước, cành, lá khi già rụng xuống đất bị vi sinh vật phân hủy thành khoáng chất trả về đất. Đây là ví dụ chứng minh các tổ chức sống có khả năng tự điều chỉnh. 5. Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất là protein 6. Nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể sống và có vai trò chủ yếu là tham gia điều tiết các hoạt động sống của cơ thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Tại sao chúng ta lại cần ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? A. Vì mỗi loại thực phẩm chỉ chứa 1 loại khoáng chất nhất định nên phải ăn nhiều protein từ nhiều nguồn khác nhau. B. Vì mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số loại axit amin nhất định nên phải ăn protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. C. Vì mỗi loại thực phẩm chỉ chứa 1 loại vitamin nhất định nên phải ăn nhiều protein từ nhiều nguồn khác nhau. D. Vì mỗi loại thực phẩm chỉ chứa 1 loại axit béo nhất định nên phải ăn nhiều protein từ nhiều nguồn khác nhau. Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? 1. Protein được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N 2. Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian của nó. 3. Cấu trúc bậc 2 của protein chính là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit. 4. Khi đun nấu nước gạch cua (canh cua) thì prôtein của cua lại đóng thành từng mảng. Nguyên nhân là do protein bị biến tính 5. Protein có chức năng rất đa dạng như: Cấu tạo nên tế bào, lưu trữ thông tin di truyền . A. 4. B. 1. C. 3. D. 2 Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu sau đây chưa chính xác? 1. ARN riboxom là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. 2. Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng liên kết. 3. Các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ nên khi thiếu chúng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến quá trình sinh trưởng và phát triển 4. Giới Nấm gồm các sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng 5. Tảo thuộc giới nguyên sinh A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Trang 2/5 - Mã đề thi 210
- Câu 17: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13. III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 18: Bào quan nào dưới đây xuất hiện ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực ? A. Lizôxôm B. Ribôxôm C. Ti thể D. Bộ máy Gôngi Câu 19: Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây không cùng nhóm với những bào quan còn lại ? A. Ti thể B. Lục lạp C. Không bào D. Nhân Câu 20: Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai ? A. Vật chất di truyền chỉ có ở trong nhân. B. Ti thể là trung tâm chuyển hoá và cung cấp năng lượng trong tế bào. C. Không có lục lạp. D. Có không bào. Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định: (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là? A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3) Câu 22: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào: (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bàoTốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) Câu 23: Cấu trúc nào dưới đây nằm ở bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật ? A. Lông B. Thành tế bào C. Chất nền ngoại bào D. Roi Câu 24: Trong tế bào thực vật, ngoại trừ nhân còn có bao nhiêu bào quan chứa ADN ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 25: Trong các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở ti thể ? 1. Có hai lớp màng bọc 2. Có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật 3. Đóng vai trò chính yếu trong hoạt động quang hợp 4. Chứa cả ARN và ADN A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 26: Ribôxôm không tồn tại ở bào quan nào dưới đây ? A. Lục lạp B. Ti thể C. Lưới nội chất hạt D. Bộ máy Gôngi Câu 27: Cho các đặc điểm sau.Số đặc điểm của lục lạp là I. Có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành hóa năng trong chất hữu cơ. II. Có ở tế bào động vật và thực vật. III. Có nguồn gốc từ vi khuẩn quang hợp hiếu khí nội cộng sinh IV. Có vai trò chuyển hóa năng lượng trong tế bào. V. Có chứa hệ sắc tố khiến hệ thực vật có màu. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 28: Cho các đặc điểm sau. Số đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là Trang 3/5 - Mã đề thi 210
- I. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể dảm nhận chức năng hô hấp. II. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp. III. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố. IV. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật. V. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 29: Khi chứng minh cho giả thuyết “ ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ, ẩn nhập vào tế bào nhân thực” có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ti thể và lục lạp đều có màng kép, trong đó màng ngoài rất giống màng tế bào nhân thực II. Ti thể và lục lạp đều có ADN dạng vòng trần,kép, có riboxom 70S III. Ti thể và lục lạp đều có khả năng phân đôi IV. Ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ cùng một loại vi khuẩn sau đó chúng phân hóa dần về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng V. Trên màng tế bào vi khuẩn có hệ dẫn truyền điện tử giống ti thể và lục lạp A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 30: Trong các ý dưới đây có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt? I. Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào II. Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau III. Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ IV. Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit V. Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 31: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 32: Nghiên cứu một số hoạt động sau (1) Tổng hợp protein (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch (4) Vận động viên đang nâng quả tạ (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 33: Nhờ những đặc tính nào sau đây mà enzym có vai trò đặc biệt quan trọng đổi với sự sống? I. Hoạt tính xúc tác phụ thuộc vào nhiệt độ và độ pH môi trường. II. Có hoạt tính xúc tác mạnh và tính chuyên hoá cao. III. Chịu sự điều hoà bởi các chất ức chế, chất hoạt hoá và ức chế ngược. IV. Tiến hành xúc tác cho các phán ứng ở điều kiện thường. A. I, II, III. B. II, III, IV. C. I. III, IV. D. I, II, IV. Câu 34: Các chất dưới đây được sinh ra trong tế bào sống? (1) Saccaraza (2) proteaza (3) nucleaza (4) lipit (5) amilaza (6) saccarozo (7) protein (8) axit nucleic (9) lipaza (10) pepsin Những chất nào trong các chất trên là enzim? A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (6), (7), (8), (9), (10) C. (1), (2), (3), (5), (9), (10) D. (1), (2), (3), (5), (9) Câu 35: Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có các phát biểu sau: (1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất (2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim (3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất (4) Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (3) Câu 36: Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau Trang 4/5 - Mã đề thi 210
- (1) Tạo ra các sản phẩm trung gian (2) Tạo nên phức hợp enzim – cơ chất (3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim Trình tự các bước là A. (2) → (1) → (3) B. (2) → (3) → (1) C. (1) → (2) → (3) D. (1) → (3) → (2) Câu 37: Cơ chất là: A. Chất tham gia cấu tạo Enzim B. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do Enzim xúc tác C. Chất tham gia phản ứng do Enzim xúc tác D. Chất tạo ra do nhiều Enzim liên kết lại Câu 38: Thế năng là năng lượng tiềm ẩn, là đại lượng đặc trưng cho kha năng sinh công. Thế năng được tiềm ấn dưới các dạng nào sau dây? I. Có ở các liên kết hóa học trong các hợp chất hừu cơ. II. Có ở các phán ứng thế trong tế bào. III. Có được do sự chênh lệch nồng độ H+ ở trong và ngoài màng. IV. Có được do sự chênh lệch điện tích ở hai bên màng tế bào. A. I, II. B. I, III, IV. C. I, II, III. D. II, III, IV. Câu 39: Cho các dữ kiện sau: (1)Dùng dao tách lớp biểu bì của lá cây, đặt lên một phiến kính đã có sẵn một giọt nước, đặt lá kính lên mẫu vật. (2) Đặt phiến kính lên giữa bàn kính hiển vi trường, quay vật kính x10 để quan sát vùng có mẫu vật. (3) Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất, sau đó chuyển sang vật kính x40 để quan sát cho rõ hơn. (4) Những tế bào co nguyên sinh chất là những tế bào có phần tế bào chất thu nhỏ lại. Thứ tự đúng cho các bước tiến hành của của thí nghiệm co nguyên sinh chất là: A. 1 2 3 4 B. 4 3 2 1 C. 1 3 2 4 D. 3 2 4 1 Câu 40: Mô tả nào sau đây về kết quả thí nghiệm với enzim catalaza là đúng? A. Lát khoai tây sống sủi nhiều bọt trắng nhất. B. Lát khoai tây chín sủi bọt ít. C. Lát khoai tây ngâm lạnh sủi bọt nhiều nhất. D. Cả ba lát khoai tây đều sủi bọt. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 210