Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Lịch sử 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Thanh Trang 29/07/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Lịch sử 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_lich_su_10_truong_thpt_que.doc
  • doc121.doc
  • doc225.doc
  • doc249.doc
  • doc347.doc
  • doc363.doc
  • doc487.doc
  • doc503.doc
  • doc625.doc
  • doc747.doc
  • doc869.doc
  • doc981.doc
  • xlsDap an.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Lịch sử 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ 10 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 103 Đề gồm có 4 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 1: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây nằm trong tay A. bô lão của thị tộc. B. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. C. quan lại, quý tộc. D. người bình dân. Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu thời trung đại? A. Thực chất vua chỉ là một lãnh chúa lớn. B. Nhà vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. C. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế, đơn vị chính trị độc lập. D. Nhà vua nắm quyền cai trị từ trung ương đến địa phương. Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ở Trung Quốc, dưới thời Minh-Thanh, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa sớm xuất hiện nhưng không phát triển được? A. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà nước phong kiến. B. Nhà nước can thiệp sâu sắc vào hoạt động sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp. C. Sự suy tàn của quan hệ giao thương quốc tế. D. Tư tưởng “trọng nông ức thương”, “dĩ nông vi bản” của chính quyền phong kiến. Câu 4: Lấy ruộng đất công chia đều cho nông dân đều theo từng thứ bậc dưới thời Đường là nội dung của chính sách A. công điền. B. dân chủ. C. quân điền. D. bình đẳng. Câu 5: Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Quý tộc, quan lại. B. Nông dân công xã. C. Chủ ruộng đất. D. Tăng lữ. Câu 6: Ở Campuchia, thời kỳ Ăng-co (802-1432) được coi là thời kì A. văn hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các nước trong khu vực. B. khủng hoảng, suy yếu của nước Campuchia phong kiến. C. phát triển nhất của nước Campuchia phong kiến. D. hình thành của văn hóa truyền thống Campuchia. Câu 7: Việc giữ lửa trong tự nhiên và tạo ra lửa là thành tựu của A. Người hiện đại. B. Người tinh khôn. C. Vượn cổ. D. Người tối cổ. Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á là gì? A. Sự xâm nhập và từng bước xâm lược của các nước thực dân phương Tây. B. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi tranh chấp với nhau. C. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo giữa các bộ phận dân cư ở mỗi quốc gia. D. Phương thức sản xuất phong kiến kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa. Trang 1/4 - Mã đề thi 103
  2. Câu 9: So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã A. loại bỏ hết dấu tích vượn trên người. B. biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. C. biết ghè đẽo các mảnh đá để làm công cụ. D. biết dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. Câu 10: Người đặt nền móng cho lĩnh vực sử học ở Trung Quốc là A. Lã Bất Vi B. Khổng Tử. C. Ban Cố. D. Tư Mã Thiên. Câu 11: Cho các dữ kiện sau: 1. Nhà nước cổ đại được hình thành ở Ai Cập và lưu vực sông Nin 2. Vương triều Hạ được hình thành ở lưu vực sông Hoàng Hà 3. Các quốc gia cổ đại của người Ấn Độ ra đời trên lưu vực sông Ấn Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện của các nhà nước cổ đại? A. 1,3,2. B. 2,1,3. C. 3,1,2. D. 1,2,3. Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của vương triều Hồi giáo Đê-li (Ấn Độ)? A. Phân biệt sắc tộc, tôn giáo. B. Phát triển khoa học – nghệ thuật. C. Ưu tiên địa vị cho người Hồi giáo. D. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo. Câu 13: Ở Tây Âu thời phong kiến, tầng lớp nông nô có nguồn gốc xuất thân từ A. nông dân nghèo người dân Rô-ma. B. nông dân nghèo người dân Giéc-man. C. tù binh chiến tranh. D. nô lệ và nông dân. Câu 14: Sau khi xâm chiếm Rô-ma, người Giéc-man đã thực hiện chính sách nào về kinh tế? A. Phát triển nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc. B. Chiếm đoạt ruộng đất của chủ nô Rô-ma và chia cho nhau. C. Tìm cách phục hồi nền kinh tế của đế quốc Rô-ma cũ. D. Chia ruộng đất cho người Rô-ma và người Giéc-man với tỉ lệ bằng nhau. Câu 15: Đơn vị kinh tế, chính trị cơ bản của xã hội phong kiến Tây Âu thời kì phân quyền là gì? A. Lãnh địa. B. Thành bang. C. Thành thị. D. Thị quốc. Câu 16: Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến cuối thế kỉ XIX, tình hình Campuchia và Lào có điểm gì tương đồng so với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á? A. Đương đầu với sự nhòm ngó, xâm lược của các nước phương Tây. B. Nền kinh tế phát triển thịnh đạt, xã hội ổn định. C. Chế độ phong kiến chuyên chế phát triển đến đỉnh cao. D. Đều trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. Câu 17: Ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất dưới thời A. Đường (618 – 907). B. Minh (1368 – 1644). C. Tần (221 TCN – 209 TCN). D. Hán (206 TCN – 220). Câu 18: Các quốc gia cổ đại phương Đông có điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Trao đổi, buôn bán. Câu 19: Cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền ở Trung Quốc là A. Đạo giáo. B. Nho giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 20: Nền văn hóa truyền thống của các quốc gia cổ Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ A. văn hóa Ấn Độ. B. văn hóa phương Tây. C. văn hóa Ả-rập. D. văn hóa Trung Quốc. Trang 2/4 - Mã đề thi 103
  3. Câu 21: Vương quốc Phù Nam được hình thành ở A. vùng Trung Bộ Việt Nam. B. hạ lưu sông Mê Nam. C. hạ lưu sông Mê Công. D. thượng lưu sông Iraoadi. Câu 22: Người tối cổ tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ A. phát triển ngôn ngữ, tiếng nói. B. thích ứng với sự thay đổi của tự nhiên. C. tạo ra lửa. D. lao động. Câu 23: Ăng-co Vát là công trình di sản văn hóa của quốc gia nào? A. Campuchia. B. Ấn Độ. C. Việt Nam. D. Trung Quốc. Câu 24: Vào nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông Nam Á bước vào giai đoạn A. phát triển đỉnh cao. B. phát triển toàn thịnh trên tất cả các lĩnh vực. C. khủng hoảng, suy thoái. D. khủng hoảng, suy thoái rồi sụp đổ. Câu 25: Chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc dưới vương triều A. Tần. B. Tống. C. Đường. D. Hán. Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích thành lập các “phường hội” của tầng lớp thợ thủ công ở Tây Âu thời trung đại? A. Bảo vệ quyền lợi cho những người cùng ngành nghề. B. Thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp, bảo vệ quyền lợi của các nhà buôn. C. Nắm giữ độc quyền về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. D. Đấu tranh chống sự áp bức, sách nhiễu của các lãnh chúa địa phương. Câu 27: Nội dung nào không phải là biểu hiện chứng tỏ từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVIII là thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á? A. Nền văn hóa các dân tộc được định hình và phát triển. B. Kinh tế các nước phát triển toàn diện. C. Xuất hiện các vương quốc thống nhất lớn mạnh. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. Câu 28: Văn hóa của Vương quốc Lào và Campuchia đều chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa A. phương Tây. B. Trung Hoa. C. Ấn Độ. D. Đại Việt. Câu 29: Con đường thương mại nổi tiếng từ Trung Quốc, qua Tây Á tới châu Âu thời cổ đại được gọi là A. Con đường lạc đà”. B. “Con đường phú quý”. C. “Con đường bạch ngọc”. D. “Con đường tơ lụa”. Câu 30: Cư dân chủ yếu trong các thành thị Tây Âu thời trung đại là A. thợ thủ công và thương nhân. B. thương nhân. C. nông dân và thợ thủ công. D. thợ thủ công. Câu 31: Tại sao nói “Lãnh địa phong kiến Tây Âu là một đơn vị chính trị độc lập”? A. Tất cả những sản phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa. B. Lãnh chúa có toàn quyền cai trị lãnh địa của mình, có quân đội, luật pháp, tòa án, tiền tệ riêng. C. Nhà vua có quyền can thiệp vào công việc trong các lãnh địa. D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất rộng lớn, bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần. Câu 32: Hệ chữ Phạn (Sanskrit) được hoàn thiện cả về chữ viết và ngữ pháp dưới thời A. vua A-cơ-ba. B. vua Gúp-ta. C. vua A-sô-ca. D. vua Bim-bi-sa-ra. Trang 3/4 - Mã đề thi 103
  4. Câu 33: Ngành kinh tế cơ bản của các vương quốc phong kiến ở Tây Âu là A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 34: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra nhiều của cải nhất cho xã hội? A. Nô lệ. B. Chủ nô. C. Nông dân. D. Bình dân. Câu 35: Hệ thống chữ viết của người Lào được xây dựng trên cơ sở A. chữ viết của Camphuchia và Mianma. B. chữ Nôm của Đại Việt. C. chữ Latinh của các nước phương Tây. D. chữ Hán của Trung Quốc. Câu 36: Dưới thời vua Giay-a-vác-man VII, quân Campuchia đã xâm chiếm và biến quốc gia nào trở thành một tỉnh của mình? A. Mã Lai. B. Phù Nam. C. Cham-pa. D. Xiêm. Câu 37: Ấn Độ, vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn có điểm giống nhau nào? A. Áp đặt Hồi giáo lên cư dân Ấn Độ giáo. B. Do người Hồi giáo từ Trung Á thiết lập. C. Phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ. D. Thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc. Câu 38: Ngành khoa học nào ra đời sớm nhất, gắn liền với sản xuất nông nghiệp? A. Toán học và ngôn ngữ học. B. Triết học và địa chất học. C. Sử học và Toán học. D. Lịch pháp và thiên văn học. Câu 39: Tính cộng đồng trong thị tộc, bộ lạc được biểu hiện rõ nét nhất ở A. sự bình đẳng giữa các thành viên. B. sự hưởng thụ bằng nhau giữa các thành viên. C. mọi sinh hoạt, lao động, của cải đều được coi là của chung. D. sự hợp tác giữa các thành viên trong quá trình lao động. Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia Đông Nam Á? A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi núi, cao nguyên, rừng nhiệt đới, biển. B. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa với hai luồng gió chính: Đông Bắc và Tây Nam. D. Tất cả các quốc gia Đông Nam Á đều tiếp giáp với biển. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 103