Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_gdcd_10_truong_thpt_que_vo.doc
121.doc
225.doc
249.doc
347.doc
363.doc
487.doc
503.doc
625.doc
747.doc
869.doc
981.doc
đáp án ks gdcd10 lần 2(2020).xls
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 10 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 10 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề:103 Đề gồm có 4 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 81: Đặc điểm của phủ định biện chứng là A. cái mới ra đời hoàn toàn lặp lại cái cũ. B. cái mới ra đời khác biệt với cái cũ. C. cái mới ra đời xóa bỏ hoàn toàn cái cũ. D. cái mới ra đời có tính khách quan và kế thừa. Câu 82: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào? A. nhận thức cảm tính. B. cảm giác. C. nhận thức khoa học. D. nhận thức lý tính. Câu 83: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Tiêu chuẩn của chân lí. B. Động lực của nhận thức. C. Cơ sở của nhận thức. D. Mục đích của nhận thức. Câu 84: “Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều”. Nhận định của Phoi-ơ-bắc mang yếu tố nào sau đây về thế giới quan? A. Lịch sử. B. Văn hóa. C. Duy vật. D. Duy tâm. Câu 85: Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào ? A. Hoá học. B. Sinh học. C. Vật lý. D. Cơ học. Câu 86: Tiêu chuẩn của chân lý là A. phù hợp. B. thực tiễn. C. được nhiều người thừa nhận. D. Tính chính xác. Câu 87: Chị H có người theo đuổi nên bà V là mẹ và anh trai T của chị H cho rằng nên tìm thầy bói để xem ai hợp tuổi sẽ lấy làm chồng, ông N là cha của chị H lại cho rằng lựa chọn ai là tùy vào tình cảm của chị. Biết chuyện, anh Z bạn của chị H khuyên chị nên nghe quan điểm của ông N. Những ai dưới đây có quan điểm theo lập trường duy vật? B. Bà V, ông N và anh D. Anh T, anh Z và bà A. Bà V và anh T. C. Ông N và anh Z. Z. V. Câu 88: Theo quan niệm của Triết học, phủ định biện chứng diễn ra do A. sự phát triển của thế giới khách quan. B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. C. sự can thiệp từ bên ngoài. D. sự tác động từ bên ngoài. Câu 89: Quá trình thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay, xét đến cùng là sự đấu tranh giữa A. niềm tin và lương tâm. B. cái chung và cái riêng. C. cái tiến bộ và cái lạc hậu. D. quá khứ và hiện tại. Trang 1/4 - Mã đề thi 103
- Câu 90: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn. Trong Triết học gọi là A. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. B. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng. C. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng. D. nguồn gốc phát triển của sự vật và hiện tượng. Câu 91: Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là A. trải nghiệm hiện thực khách quan. B. khám phá thế giới khách quan. C. cải tạo hiện thực khách quan. D. kiểm tra thế giới khách quan. Câu 92: Quan điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm ? A. Thi cử là do may mắn. B. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ. C. Mời thầy cúng về cúng giải hạn. D. Chữa bệnh bằng bùa phép. Câu 93: Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất? A. Hóa học. B. Xã hội. C. Sinh học. D. Cơ học. Câu 94: Hôm nay cô giáo trả bài kiểm tra, điểm của cả lớp rất kém, duy có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo. Bạn P lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10, cái X được 8 thì cô chê và phê bình nó chểnh mảng, thằng B được 6 có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn P đã xem xét sự việc bằng A. phương pháp luận siêu hình. B. thế giới quan duy tâm. C. thế giới quan duy vật. D. phương pháp luận biện chứng. Câu 95: Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn? C. Thực nghiệm khoa A. Sản xuất vật chất. B. Chính trị - xã hội. D. Tư duy, tinh thần. học. Câu 96: Toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống là nội dung của khái niệm về A. thế giới quan. B. nhân sinh quan. C. tôn giáo. D. phương pháp luận. Câu 97: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển đươc hiểu theo chiều hướng vận động nào dưới đây? A. Thụt lùi. B. Tuần hoàn. C. Ngắt quãng. D. Tiến lên. Câu 98: Một hòn đá lăn từ độ cao 20m trên mặt phẳng nghiêng là thuộc hình thức vận động cơ bản nào sau đây của thế giới vật chất? A. Vật lí. B. Hóa học. C. Xã hội. D. Cơ học. Câu 99: "Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tôi". Theo em, đánh giá nào là đúng đối với luận điểm trên? A. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả. B. Đây là luận điểm sai. C. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng. D. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình. Câu 100: Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây? A. Tư duy. B. Tự nhiên. C. Đời sống. D. Xã hội Câu 101: Nhiều căn bệnh mới xuất hiện. Vì vậy, con người phải tìm ra thuốc phòng và chữa bệnh mới. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 102: Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Đi thưa về trình. B. Trời sinh voi, trời sinh cỏ. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Bán bà con xa, mua láng giềng gần. Câu 103: Một số nhà triết học cho rằng thế giới tự nhiên có trước nhưng con người lại phụ thuộc vào số trời. Quan điểm này thể hiện thế giới quan và phương pháp luận nào dưới đây? Trang 2/4 - Mã đề thi 103
- A. Thế giới quan duy vật, phương pháp luận siêu hình. B. Thế giới quan khoa học và phương pháp luận phiến diện. C. Thế giới quan duy vật, phương pháp luận biện chứng. D. Thế giới quan duy tâm, phương pháp luận biện chứng. Câu 104: Hai mặt đối lập nào sau đây là nguồn gốc sự ra đời của nhà nước Phong kiến thay cho nhà nước Chiếm hữu nô lệ? A. Chủ nô – nô lệ. B. Tư hữu – công hữu. C. Tư sản – vô sản. D. Nông dân – địa chủ. Câu 105: Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi cực dương và cực âm của thanh nam châm là gì? A. Hai mặt đối lập. B. Hai yếu tố. C. Hai mặt. D. Hai thuộc tính. Câu 106: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu hiện của phủ định A. tất yếu. B. khách quan. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 107: Cơ sở để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác là dựa vào yếu tố nào dưới đây? A. Độ. B. Chất. C. Điểm nút. D. Lượng. Câu 108: Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập. B. sự phân hóa giữa các mặt đối lập. C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. sự phủ định giữa các mặt đối lập. Câu 109: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình? A. Do sự phát triển tự nhiên của sự vật. B. Có sự kế thừa sự vật, hiện tượng cũ. C. Xóa bỏ sự phát triến tự nhiên của sự vật. D. Mang tính khách quan. Câu 110: A và Mẹ thường xuyên đi lễ chùa cầu mong đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT sắp tới. Nếu là bạn của A em sẽ khuyên bạn như thế nào cho phù hợp ? A. Rủ các bạn trong lớp cùng đi để có kết quả cao. B. Nên chăm chỉ ôn luyện để đạt kết quả cao. C. Nên đi thường xuyên vì như thế mới tự tin khi làm bài. D. Nên đi đến các đền hơn đi lễ chùa. Câu 111: Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. sáng tạo. B. thực tế. C. sản xuất. D. thực tiễn. Câu 112: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định siêu hình trong Triết học? A. Tính kế thừa. B. Tính khách quan. C. Tính tất yếu. D. Tính triệt tiêu. Câu 113: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi dẫn đến chất đổi trong Triết học? A. Có công mài sắt, có ngày nên kim. B. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. C. Môi hở răng lạnh. D. Khôn ba năm, dại một giờ. Câu 114: Kết thúc học kì I, A bị xếp loại hạnh kiểm Yếu, A cảm thấy lo lắng, thiếu tự tin vì sợ thầy cô, bạn bè có định kiến với mình. Nếu là bạn của A, em khuyên bạn như thế nào ? A. Khuyên A nên chuyển sang trường khác để tránh định kiến. B. Lên mạng xã hội tâm sự để nhận sự chia sẻ. C. Chấp nhận vì có cố gắng cũng không thể thay đổi được. D. Không nên quá lo lắng vì còn có thể nỗ lực ở học kì II. Câu 115: Giới hạn mà trong đó, giữa chất và lượng thống nhất với nhau làm cho sự vật vẫn còn là nó, được gọi là A. điểm nhảy vọt. B. điểm khởi đầu. C. điểm nút. D. độ. Câu 116: Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời khi A. lượng đổi nhanh chóng. B. lượng đổi đạt tới điểm nút. C. lượng mới xuất hiện. D. lượng đổi trong giới hạn cho phép. Câu 117: Vận dụng quy luật lượng – chất trong triết học cho ta đức tính gì trong cuộc sống? B. Cần kiệm, liêm A. Hòa nhập, hợp tác. C. Kiên trì, nhẫn nại. D. Năng động, sáng tạo. chính. Trang 3/4 - Mã đề thi 103
- Câu 118: Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là động lực của nhận thức? A. Khôn ngoan đối đáp người ngoài. B. Cái khó ló cái khôn. C. Khôn ba năm, dại một giờ. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Câu 119: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan? A. Khách quan. B. Công bằng. C. Bảo thủ. D. Tiến bộ. Câu 120: Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học? A. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập. B. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 103