Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

doc 4 trang Thanh Trang 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt_ngu.doc
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ KS SINH 10 LẦN I.docx

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 10 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1. NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn: Sinh học 10 (Đề thi có 04 trang, 40 câu) (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề: 135 Họ và tên: Số báo danh: Câu 1. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là: A. Glicôgen.B. Fructôzơ.C. Tinh bột.D. Mantôzơ. Câu 2. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của các sinh vật trong tự nhiên? A. Quần thể.B. Quần xã.C. Loài.D. Sinh quyển. Câu 3. Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước? A. B, C, D, E.B. B, C.C. A, D, E, K.D. A, B, C. Câu 4. Các đặc tính của sự sống chỉ biểu hiện đầy đủ ở cấp tổ chức nào sau đây? A. Phân tử.B. Tế bào.C. Bào quan.D. Cơ thể. Câu 5. Thông tin di truyền trên ADN (gen) còn được truyền từ ADN ARN prôtêin thông qua quá trình A. nhân đôi ADN. B. nhân đôi ADN và phiên mã. C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Câu 6. Khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất là: A. bậc 1.B. bậc 2.C. bậc 3.D. bậc 4. Câu 7. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptit.B. Liên kết hóa trị.C. Liên kết glicôzit.D. Liên kết hiđrô. Câu 8. Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng A. xâm nhập dễ dàng vào trong tế bào vật chủ. B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh sản nhanh. C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. D. tiêu tốn ít thức ăn. Câu 9. Những vi khuẩn gây bệnh ở người sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt nếu như trong cấu trúc của chúng có thêm phần A. vỏ nhầy.B. màng sinh chất.C. lông và roi.D. thành tế bào. Câu 10. Những đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức sống được hình thành do A. thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành. C. thế giới sống có khả năng tự điều chỉnh. D. mỗi cấp tổ chức sống đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Câu 11. Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới. C. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới. D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới. Câu 12. Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên của giới thực vật đã tiến hóa theo hai dòng khác nhau. Trong đó, một dòng có giai đoạn thể giao tử chiếm ưu thế đã hình thành nên ngành A. Rêu.B. Rêu và Quyết.C. Hạt trần và Hạt kín. D. Hạt kín. Câu 13. Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ? A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC. B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon. C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và các loại liên kết hóa học khác. D. Vì cacbon có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Trang 1/4- Mã đề thi 135
  2. Câu 14. Nhóm nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. Na, Cl, Mg, Cu.B. Mn, Mg, K, C.C. N, S, Cl, Mg.D. C, H, O, F. Câu 15. Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? A. Khối lượng riêng của tế bào tăng lên. B. Tế bào tăng kích thước. C. Tế bào bị vỡ do thể tích nước trong tế bào tăng. D. Tế bào chỉ trở lên đông cứng nhưng cấu trúc không đổi. Câu 16. Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc hóa học của cacbohiđrat? A. Cacbohiđrat chứa ít nhất 3 loại nguyên tố C, H,O. B. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ là đường đơn. C. Phân tử galactôzơ liên kết với phân tử glucôzơ tạo nên phân tử lactôzơ. D. Đường đa do hai hay nhiều đường đơn liên kết với nhau. Câu 17. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa: A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào. B. Điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể. C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường. D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể. Câu 18. Trong cấu trúc của tế bào nhân sơ, các thành phần bắt buộc phải có là A. thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy. B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi, tế bào chất, vùng nhân. D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi. Câu 19. Trong thực tế, khi biết được cấu trúc thành tế bào của nhóm vi khuẩn gây bệnh nào đó, người ta có thể A. sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để ức chế sinh sản của vi khuẩn đó. B. sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn đó. C. loại bỏ thành tế bào vi khuẩn đó làm cho nó biến tính. D. loại bỏ vùng nhân của tế bào vi khuẩn đó. Câu 20. Loại chất hữu cơ nào chiếm trên 50% khối lượng khô của hầu hết các loại tế bào? A. Axitnuclêic.B. Cacbohiđrat.C. Prôtêin.D. Lipit. Câu 21. Các thụ thể trong tế bào có chức năng chính là A. cấu tạo nên tế bào.B. dự trữ axit amin.C. thu nhận thông tin.D. bảo vệ cơ thể. Câu 22. Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì A. chiếm tỷ lệ rất ít.B. thiếu nó tế bào vẫn sinh trưởng bình thường. C. số lượng nuclêôtit rất ít.D. nó có dạng kép vòng. Câu 23. Một gen có 2400 nuclêôtit, có tích tỉ lệ % giữa G với một loại nuclêôtit khác là 9%. Số liên kết hiđrô của gen là A. 3120.B. 3600. C. 2880.D. 3150. Câu 24. Glicôprôtêin được cấu tạo từ A. cacbohiđrat liên kết với prôtêin.B. glixêrol liên kết với prôtêin. C. phôtpholipit liên kết với prôtêin.D. stêrôit liên kết với prôtêin. Câu 25. Nếu ví ADN như một cầu thang xoắn thì A. bậc thang là các phân tử đường còn thành và tay vịn là các bazơ nitơ và các nhóm phôtphat. B. bậc thang là các nhóm phôtphat còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các bazơ nitơ . C. bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường. D. bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các nhóm phôtphat. Câu 26. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về lipit? A. Lipit có tính kị nước, không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Thành phần hóa học của lipit rất đa dạng. C. Chức năng chính của mỡ là cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào. D. Phôtpholipit có chức năng cấu tạo nên các loại màng của tế bào. Câu 27. Khi nói về ARN, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Một số loại virut, thông tin di truyền được lưu trữ trên ARN. Trang 2/4- Mã đề thi 135
  3. 2. mARN được ví như người phiên dịch vì có nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN đến ribôxôm. 3. tARN có vai trò vận chuyển các axit amin tới ribôxôm. 4. rARN có chức năng liên kết với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm. 5. Trong cấu trúc ARN, có nhiều đoạn các nuclêôtit cũng liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A. 5.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 28. Người ta sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có (A + G) = 3 (T + X) làm khuôn mẫu tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn mẫu đó. Tính theo lí thuyết, tử lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là A. A+G = 80%; T+X = 20%. B. A+G = 75%; T+X = 25%. C. A+G = 25%; T+X = 75%. D. A+G = 60%; T+X = 40%. Câu 29. Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào? 1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào. 2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng cho tế bào. 3. Điều hòa nhiệt độ. 4. Là dung môi hòa tan và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa. 5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất. Số nhận định đúng là: A. 2.B. 1, 3, 4, 5.C. 1, 2, 3, 4.D. 3, 4, 5. Câu 30. Có bao nhiêu nhận xét đúng về cấu trúc, đặc tính lí hóa và vai trò của nước? 1. Ở trạng thái nước đá, các liên kết hiđrô luôn bền vững. 2. Ở dạng nước thường, liên kết hiđrô bị bẻ gãy và tái tạo liên tục. 3. Phân tử nước có tính phân cực, do vậy nước là dung môi hòa tan nhiều chất. 4. Nếu không có nước, tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. 5. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. A. 5. B.4. C. 3.D. 2. Câu 31. Các sinh vật, nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh? (1). Nấm nhầy. (2). Tảo lục. (3). Vi khuẩn lam. (4). Địa y. (5). Trùng roi. Lựa chọn nào sau đây đúng? A. 1, 2, 3, 5.B. 1, 2, 4.C. 1, 3, 5.D. 1, 2, 5. Câu 32. Giới nấm không có đặc điểm nào? (1). Cơ thể đa bào. (4). Sống tự dưỡng. (2). Tế bào nhân sơ. (5). Sống dị dưỡng. (3). Tế bào nhân thực. (6). Không có thành tế bào. Phương án đúng là: A. 2.B. 3, 4.C. 2, 4, 6.D. 1, 2, 5. Câu 33. Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo 2. Đơn phân của mỡ là các glixêrol và axit béo. 3. Mỡ động vật thường chứa các axit béo không no. 4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon. 5. Testostêrôn và Ơstrôgen cũng là một dạng phôtpholipit A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 34. Những điểm giống nhau giữa cacbohiđrat và lipit gồm: 1. Đều chứa 3 loại nguyên tố chính là C, H, O. 2. Đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào. 3. Đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào. 4. Đều là nguyên liệu trực tiếp để oxi hóa tạo năng lượng. 5. Đều tham gia cấu tạo các hoocmôn sinh dục. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3, 4, 5.B. 1, 2.C. 1, 2, 3.D. 2, 3. Câu 35. Cho các phát biểu sau: 1. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của prôtêin gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. 2. Prôtêin bậc 1 có dạng mạch thẳng, bậc 2 có dạng co xoắn hoặc gấp nếp. Trang 3/4- Mã đề thi 135
  4. 3. Prôtêin bậc 3 tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng. 4. Prôtêin nào có bậc càng cao, độ bền vững càng thấp. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 36. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn? 1. Có kích thước bé. 2. Sống kí sinh và gây bệnh. 3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào. 4. Có nhân chính thức. 5. Sinh sản nhanh. 6. Phân bố rộng. Câu trả lời đúng là A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.B. 1, 3, 4, 5.C. 1, 3, 5,6.D. 1, 2, 4, 5. Câu 37. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Giới nguyên sinh gồm tảo, nấm nhầy và động vật nguyên sinh. 2. Giới thực vật có nguồn gốc chung từ Tảo lục đa bào nguyên thủy. 3. Nấm là sinh vật sống dị dưỡng. 4. Nhờ có cơ quan vận động mà giới động vật có khả năng di chuyển. 5. Giới khởi sinh bao gồm các loài vi khuẩn, có cấu tạo tế bào nhân sơ. A. 2.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 38. Xét các phát biểu sau: (1) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép, dạng thẳng. (2) Phân tử tARN và rARN có chứa các liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung. (3) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất. (4) rARN là nơi để tổng hợp prôtêin. (5) Tất cả các phân tử ARN luôn được cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 39. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 1. Đơn phân chủ yếu cấu tạo nên cacbohiđrat là đường đơn có 6 cacbon. 2. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây. 3. Dầu thực vật thường tồn tại ở dạng lỏng do chứa nhiều axit béo no. 4. Một gam mỡ cho năng lượng bằng một gam tinh bột. 5. Các enzim trong tế bào được cấu tạo từ prôtêin. 6. Thông tin di truyền trên ADN có thể quy định tất cả các đặc điểm của cơ thể sinh vật. A. 2.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 40. Một gen dài 5100 Ao có số liên kết hiđrô giữa A với T bằng 2/3 số liên kết hiđrô giữa G với X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 1. Gen có tổng số 3000 nuclêôtit. 2. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen đều là 750. 3. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 3750. 4. Gen này có 150 chu kì xoắn. 5. Gen có A = T = 600, G = X = 900. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Hết Trang 4/4- Mã đề thi 135