Đề khảo sát chất lượng cuối năm môn Sinh học 10 - Trường THPT Lê Văn Thịnh 2023-2024 (Có đáp án)

doc 4 trang Thanh Trang 26/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối năm môn Sinh học 10 - Trường THPT Lê Văn Thịnh 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_cuoi_nam_mon_sinh_hoc_10_truong_thpt.doc
  • xlsxDap_an_Sinh_10_17e68.xlsx
  • docKSCL_cuoi_nam_de_212_8e015.doc

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối năm môn Sinh học 10 - Trường THPT Lê Văn Thịnh 2023-2024 (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THPT LÊ VĂN THỊNH NĂM HỌC 2023 - 2024 (Đề gồm có 04 trang) Môn: Sinh học Khối: 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề thi: 211 Câu 1: Trong ATP, năng lượng tồn tại ở dạng A. điện năng. B. cơ năng. C. nhiệt năng. D. hóa năng. Câu 2: Virus nhân lên theo chu trình tan gọi là? A. Virus ôn hoà. B. Virus an toàn. C. Virus hiền. D. Virus độc. Câu 3: Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy A. thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. B. không bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng thường xuyên lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. C. không bổ sung chất dinh dưỡng và cũng không lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. D. thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng không lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. Câu 4: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào dưới đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ pH. Câu 5: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng. B. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng. C. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu. D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng. Câu 6: Tế bào nhân thực không có thành phần nào sau đây? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Vùng nhân. D. màng sinh chất. Câu 7: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha nào? A. Pha suy vong. B. Pha cân bằng. C. Pha tiềm phát. D. Pha lũy thừa. Câu 8: Người ta thường quan sát vi sinh vật bằng A. mắt thường. B. kính lúp. C. kính hiển vi. D. kính thiên văn. Câu 9: Phương pháp dung hợp dòng tế bào trần đơn bội (n) với dòng tế bào trần lưỡng bội (2n) cùng loài sẽ tạo được giống cây A. tam bội (3n). B. tứ bội (4n). C. lưỡng bội (2n). D. đơn bội (n). Câu 10: Trong chu kì tế bào, pha nào dưới đây tương ứng với giai đoạn phân bào? A. Pha M. B. Pha G1. C. Pha S. D. Pha G2. Câu 11: Di căn là hiện tượng các tế bào ung thư A. di chuyển và tạo khối u tại vị trí khác. B. chỉ tạo khối u tại một vị trí. C. lây lan sang người khác. D. biến đổi thành tế bào lành. Câu 12: Chất nào dưới đây có khả năng diệt khuẩn một cách chọn lọc? A. Hợp chất phenol. B. Acid vô cơ. C. Chất kháng sinh. D. Các chất oxi hóa mạnh. Trang 1/4 - Mã đề thi 211
  2. Câu 13: Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác được gọi là A. sự truyền hormone giữa các tế bào. B. thông tin giữa các tế bào. C. phân tử tín hiệu. D. sự truyền dữ liệu giữa các tế bào. Câu 14: Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì? A. Công nghệ tế bào. B. Kĩ thuật gen. C. Tin sinh học. D. Công nghệ gen. Câu 15: Thành phần cơ bản của virus là A. vỏ ngoài và lõi nucleic acid. B. lõi nucleic acid và gai glycoprotein. C. vỏ capsid và lõi nucleic acid. D. vỏ capsit và vỏ ngoài. Câu 16: Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang tổng hợp diễn ra tại A. thylakoid. B. chất nền ti thể. C. màng trong của ti thể. D. chất nền của lục lạp. Câu 17: Nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2 có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng. Câu 18: Vật chất di truyền của virus là A. DNA hoặc RNA. B. chỉ RNA. C. DNA và RNA. D. chỉ DNA. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chu kỳ tế bào? A. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào. B. Thời gian của chu kì tế bào là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào. C. Chu kì tế bào là hoạt động sống xảy ra trong tế bào có tính chất chu kì. D. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. Câu 20: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản. B. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. C. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân. D. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. Câu 21: Ở tế bào nhân thực, chất nhiễm sắc nằm ở A. màng tế bào. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. thành tế bào. Câu 22: Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng kép? A. Lysosome. B. Ribosome. C. Lưới nội chất.D. Ti thể. Câu 23: Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình A. lên men ethanol. B. lên men butylic. C. lên men axetic acid. D. lên men lactic acid. Câu 24: Xử lý nước thải là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong A. y học. B. nông nghiệp. C. sinh hoạt. D. bảo vệ môi trường. Câu 25: Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng tế bào được gọi là A. nhập bào. B. thẩm thấu. C. xuất bào. D. thực bào. Câu 26: Quá trình một tế bào chưa phân hóa biến đổi thành một loại tế bào mới chuyên hóa về cấu trúc và chức năng nhất định gọi là quá trình A. giảm phân. B. biệt hóa. C. thụ tinh. D. phản biệt hóa. Trang 2/4 - Mã đề thi 211
  3. Câu 27: Trình tự các kì của nguyên phân là A. kì đầu → kì cuối → kì giữa → kì sau. B. kì sau → kì giữa → kì đầu → kì cuối. C. kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối. D. kì giữa → kì đầu → kì sau → kì cuối. Câu 28: Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự gia tăng A. kích thước cơ thể vi sinh vật. B. khối lượng cơ thể vi sinh vật. C. về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật. D. về số lượng loài của quần thể vi sinh vật. Câu 29: Virus trần là virus A. không có vỏ capsid B. không có vỏ ngoài C. không có capsomer D. không có lõi nucleic acid. Câu 30: Kết thúc quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra A. 4 tế bào con có bộ NST (2n). B. 4 tế bào con có bộ NST (n). C. 2 tế bào con có bộ NST (n). D. 2 tế bào con có bộ NST (2n). Câu 31: Liên kết giữa các amino acid trong cấu trúc bậc 1 của protein thuộc loại liên kết nào? A. Hydrogen. B. Peptide. C. Glycosid. D. Disulfite. Câu 32: Hình thức vận chuyển các chất ra khỏi tế bào thông qua sự biến dạng của màng sinh chất được gọi là A. ẩm bào. B. xuất bào. C. thực bào. D. vận chuyển thụ động. Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tổng hợp các chất trong tế bào? (1) Quá trình tổng hợp diễn ở tế bào của tất cả các nhóm sinh vật. (2) Quá trình tổng hợp đi kèm với tích lũy năng lượng. (3) Nguyên liệu quá trình tổng hợp luôn là chất vô cơ chứa carbon. (4) Hô hấp tế bào cũng là một dạng quá trình tổng hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Biểu đồ dưới đây mô tả các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục trong một thí nghiệm. Bắt đầu nuôi cấy từ 500 tế bào trong điều kiện đầy đủ dinh dưỡng và các yếu tố cần thiết, biết thời gian thế hệ là 60 phút. Số lượng tế bào tối đa thu được theo đồ thị mô tả thí nghiệm là bao nhiêu? A. 64000. B. 16000. C. 8000 D. 32000. Câu 35: Để tìm hiểu về đáp ứng tế bào dưới tác nhân là hormone insulin. Một nhà khoa học đã tiến hành gây đáp ứng tế bào gan bằng hormone insulin để kích thích chuyển hóa glucose thàn glycogen: - Thí nghiệm 1: cho tế bào gan 1 còn nguyên vẹn vào môi trường có chứa insulin và glucose. - Thí nghiệm 2: tiêm trực tiếp insulin vào trong tế bào gan 2 rồi cho vào môi trường có chứa glucose. Sau một thời gian, tiến hành thu kết quả thí nghiệm. Nhận định nào sau đây đúng? A. Glycogen chỉ xuất hiện ở tế bào 1. B. Glycogen xuất hiện ở cả 2 tế bào. C. Glycogen không xuất hiện ở cả 2 tế bào. D. Glycogen chỉ xuất hiện ở tế bào 2. Trang 3/4 - Mã đề thi 211
  4. Câu 36: Cà pháo muối chua là món ăn phổ biến của các gia đình Việt Nam. Để muối cà ngon, sau khi làm sạch nguyên liệu cho vào lọ sạch, người ta thường đun sôi nước rồi để nguội đến khi còn âm ấm (cứ 1 kg cà thì cần 1 lít nước), pha với 60 gr muối, 20 gr đường trắng, khuấy tan đổ vào lọ thủy tinh dùng muối cà. Sau đó dùng phên hoặc đĩa đậy lên trên giữ cho cà không trồi lên khỏi mặt nước. Cho các nhận định sau: (1) Cà muối chua là một trong những ứng dụng quá trình phân giải carbohydrate tạo sản phẩm cho con người của vi sinh vật. (2) Đun sôi nước rồi để nguội đến khi còn âm ấm có tác dụng chính làm tan hết muối và đường trắng trước khi cho vào lọ thủy tinh muối dưa. (3) Khi muối dưa cần đảm bảo đúng nồng độ muối, điều này có tác dụng để vi khuẩn lactic lấn át được vi khuẩn gây thối. (4) Khi muối cà, người ta thường cho một lượng đường trắng vừa đủ để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 37: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp? (1) Màng trong của ti thể gấp nếp, còn màng trong của lục lạp thì trơn nhẵn. (2) Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố quang tổng hợp. (3) Ti thể chỉ có ở tế bào động vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật. (4) Ti thể có chứa DNA còn lục lạp thì không. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Phân tích vật chất di truyền của một chủng tác nhân gây bệnh ở người, nhận thấy phân tử nucleic acid này được cấu tạo từ 4 loại nucleotide A, T, G, C trong đó A = C = G = 20%. Nhiều khả năng tác nhân gây bệnh này là: A. Vi khuẩn. B. Virus. C. Động vật nguyên sinh. D. Nấm. Câu 39: Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dục sơ khai trên một cá thể ruồi giấm cái (2n=8) cùng tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, tất cả các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín và tiến hành giảm phân và phát sinh giao tử. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Sau quá trình nguyên phân đã có 40 tế bào mầm được tạo ra. (2) Tổng số NST trong tất cả các trứng tạo ra là 640 NST. (3) Môt trường đã phải cung cấp cho toàn bộ các quá trình trên 600 NST. (4) Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 10% thì sẽ có 16 cá thể ruồi giấm con được tạo ra. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 40: Một phân tử DNA ở tế bào nhân thực có A = 4G. Theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm số nu loại T của phân tử này là A. 40%. B. 10%. C. 30%. D. 20%. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 211