Bộ 6 đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Vật lí 10 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 6 đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Vật lí 10 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_6_de_minh_hoa_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_vat_li_10_truong_thp.docx
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 _ VẬT LÍ 10_ NĂM HỌC 2021 - 2022 - NGA.docx
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 _ VẬT LÍ 10_ NĂM HỌC 2021 - 2022 - NGÁT.docx
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 _ VẬT LÍ 10_ NĂM HỌC 2021 - 2022 - SỰ.docx
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 _ VẬT LÍ 10_ NĂM HỌC 2021 - 2022 - TIẾN.docx
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 _ VẬT LÍ 10_ NĂM HỌC 2021 - 2022 - TÙNG.docx
Nội dung tài liệu: Bộ 6 đề minh họa kiểm tra cuối kì 2 môn Vật lí 10 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ MINH HỌA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN VẬT LÝ 10 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng A. không xác định. B. bảo toàn. C. không bảo toàn. D. biến thiên. Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Lực thực hiện công âm khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang: A. Lực ma sát. B. Lực phát động. C. Lực kéo. D. Trọng lực Câu 3. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là : 1 1 A. W mv B. W mv2 . C. W 2mv2 . D. W mv2 . d 2 d d d 2 Câu 4. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức: 1 A. W mgz B. W mgz . C. W mg . D. W mg . t t 2 t t Câu 5. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l ( l 0 và A > 0. B. Q > 0 và A 0. Câu 10: người ta truyền nhiệt lượng 150J cho lượng khí trong một xilanh. Chất khí nở ra, thực hiện công 120J đẩy pittong đi lên. Nội năng của lượng khí này thay đổi bao nhiêu? A. –30J. B. 170J. C. –170J. D. 30J. Câu 11: Chọn phát biểu đúng. Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) A. Dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng. B. Đứng yên tại những vị trí xác định. C. Chuyển động hỗn độn không ngừng. D. Chuyển động trên quỹ đạo tròn xung quanh một vị trí xác định. Câu 12. Độ nở dài của vật rắn không phụ thuộc vào A. Bản chất của vật B. Nhiệt độ của vật C. Độ tăng nhiệt độ D. Chiều dài ban đầu B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13: Khái niệm nội năng. Nêu các cách làm biến đổi nội năng và sự khác biệt trong các cách đó. Câu 14: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh một nhiệt lượng 100 J, lượng khí này nở ra thực hiện một công là 75 J đẩy pittông đi lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? Câu 15. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N. 1. Tìm hệ số masat 1 trên đoạn đường AB.
- 2. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số masat 1 trên mặt dốc là 2 = . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không? 5 3 Câu 16. Hai thanh ray xe lửa dài 10m phải đặt cách nhau một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để khi nhiệt độ tăng từ 17oC lên nhiệt độ 57oC thì vẫn còn đủ khoảng trống để chúng dài ra. Coi hai thanh ray xe lửa bằng thép có hệ số nở dài là 1,14.10-7K-1. HƯỚNG DẪN I. TRẮC NGHIỆM: 0,25đ/ câu 1B 2A 3D 4A 5B 6A 7A 8C 9B 10D 11A 12B II. TỰ LUẬN Câu 13 - Phát biểu đúng khái niệm 1đ - Nêu được: 2 cách làm biến đổi nội năng là thực hiện công và truyền 0,5 đ nhiệt - Nêu sự khác biệt giữa 2 cách biến đổi nôi năng 0,5đ Câu 14 - Tóm tắt đầu bài ( xác định đúng dấu và độ lớn của các đại lượng đã biết): 0,5đ - Viết công thức của nguyên lý I nhiệt động lực học ∆U = Q + A - Thay số đúng 0,5đ - Tính đúng độ biến thiên nội năng: U=25J 0,5đ 0,5đ 1. Xét trên đoạn đường AB: Các lực tác dụng lên ô tô là: P, N; F; F ms 0.5đ 1 2 2 Câu 15 Theo định lí động năng: AF + Ams = m (v v ) 2 B A 1 2 2 2 2 => F.sAB – 1mgsAB = m( v v ) => 21mgsAB = 2FsAB - m (v v ) 2 2 1 B A 0.5đ 2 2 2Fs AB m(v B v A ) => 1 = mgs AB 0.5đ -1 -1 Thay các giá trị F = 4000N; sAB= 100m; vA = 10ms và vB = 20ms và ta thu được 1 = 0,05 2. Xét trên đoạn đường dốc BC. Giả sử xe lên dốc và dừng lại tại D 1 2 2 1 2 Theo định lí động năng: AP + Ams = m (v v ) = - m v 2 D B 2 B 0.5đ 1 2 1 2 => - mghBD – ’mgsBDcos - m v gsBDsin + ’gsBDcos v 2 B 2 B 2 1 2 v B gsBD(sin + ’cos ) = v => sBD = 2 B 2g(sin 'cos ) 100 0.5đ thay các giá trị vào ta tìm được sBD = m < sBC 3 Vậy xe không thể lên đến đỉnh dốc C. Câu 16 - Khoảng cách tối thiểu giữa hai thanh ray phải bằng độ nở dài của một thanh 0,5đ - Δx=Δl=αloΔ tΔx=Δl=αloΔt=4,56.10-5(m) 0,5đ