Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Tiết 32, Bài 20: Các dạng cân bằng cân bằng của một vật có mặt chân đế - Trường THPT Nho Quan C
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Tiết 32, Bài 20: Các dạng cân bằng cân bằng của một vật có mặt chân đế - Trường THPT Nho Quan C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_10_co_ban_tiet_32_bai_20_cac_dang_can_bang.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Tiết 32, Bài 20: Các dạng cân bằng cân bằng của một vật có mặt chân đế - Trường THPT Nho Quan C
- TRƯỜNG THPT NHO QUAN C KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ CHÀO CÁC EM 1
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: nêu định nghĩa mômen lực đối với một trục quay cố định. Đáp án: Mômen lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định. Đáp án: Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. 2
- Các em có biết tại sao không lật đổ được con lật đật không? 3
- Tại sao ôtô chất lên nóc nhiều đồ nặng sẽ dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng? Bài học hôm nay của chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi này. 4
- Tiết 32-BÀI 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 5
- F Vì hiện tượng diễn ra Nếu ta tác dụng 1 lực không giống nhau, nên F cácnhỏ vị trívào cân vật, bằng cho nàynó kháclệch nhau ra khỏi về tínhvị trí chất. cân Tabằng, nói vậtthì hiệncó 3 tượngdạng cânxảy bằng ra vớikhác vật nhau. có giống nhau không? F Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1 6
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ F I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG 1. Cân bằng không bền Hãy quan sát mô hình Khi tác dụng lực làm vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng. Vật có thể trở lại vị trí cũ không ? Cân bằng không bền . Hình 1 7
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ Trọng tâm của vật G d Theo em nguyên nhân gây ra cân nguyên nhân gây ra trạng thái cân bằng không bền là gì? bằngEm không có nhận bền xétlà do gì trọngvề tâm của trọng tâm củavật vật ở VTCB ban đầu so với P VT lân cận ? 8
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG 2.Cân bằng bền Hãy quan sát mô hình Hiện tượng xảy ra như thế nào khi vật bị kéo lệch khỏi vị Theo em nguyên nhân trí cân bằng? nào đã gây ra trạng thái cân bằng bền ? Vật ở trạng thái cân bằng bền 9
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG 2.Cân bằng bền Hãy quan sát mô hình Em cóTrọng nhận tâmxét củagì về vật trọng ở vị tâm trí của vật rắnthấp ở dạng nhất cânso với bằng trục bền? quay Trọng lực tạo ra mômem lực có xu hướng đưa vật về vị trí cân bằng. P 10
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG 3.Cân bằng phiếm định Hãy quan sát mô hình HiệnVật tượngcân bằng xảy ra ởnhư vị thế trí nàomới khi vật bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng? P Em có nhậnTrọng xét gì lực về có vị điểmtrí của trọng lực đặtso với tại trụctrục quay?quay Cân bằng phiếm định 11 Hình 3
- Em hãy tìm nguyên nhân làm Nguyên nhân Vịvật trí rắn của có trọng dạng tâmcân bằngkhông phiếm thay đổi hoặc ở mộtđịnh? độ cao không đổi Khi lệch khỏi VTCB trọng lực không gây ra mômen vật lại cân P bằng ở vị trí mới 12 Hình 3
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 1. Mặt chân đế là gì? Quan sát mô hình * Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả một mặt đáy: Là mặt chân đế của vật 13
- Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 1. Mặt chân đế là gì? * Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ chỉ ở một số diện tích rời nhau: 14
- CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ * Xét thí nghiệm: B B B B A C A D A E A 1 2 3 4 Hãy xác định mặt chân đế của Trườngkhối hộp hợp ở nào các khối vị trí hộp trên?? ở vị trí cân bằng?? 15 BT
- CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ II. Cân bằng của * Xét thí nghiệm: một vật có mặt chân đế: G G G G 2. Điều kiện cân B B B bằng: P B A C A D A E A 1 2 3 4 CóĐiều nhận kiện xét cân gì vềbằng trọng của lực một tác vật dụng có lên vật trongmặt châncác trường đế là gì?? hợp trên?? 16 BT
- Bài 20 CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ II. Cân bằng của * Xét thí nghiệm: một vật có mặt chân đế: 1. Khái niệm mặt chân đế: G G G G 2. Điều kiện cân B B B bằng: P B A C A D A E A 1 2 3 4 Vậy: Muốn cho một vật có mặt chân đế cân bằng thì giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế) 17 BT
- Bài 20 CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ II. Cân bằng của * Xét thí nghiệm: một vật có mặt chân đế: 1. Khái niệm mặt chân đế: G G G G 2. Điều kiện cân B B B bằng: P B A C A D A E A 3. Mức vững vàng 1 2 3 4 của của cân bằng: Trường hợp nào Mức vững vàng ở trên là vững của cân bằng phụ vàng nhất?? thuộc vào những yếu tố nào?? 18 BT
- Bài 20 CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ II. Cân bằng của * Xét thí nghiệm: một vật có mặt chân đế: 1. Khái niệm mặt chân đế: G G G G 2. Điều kiện cân B B B bằng: P B A C A D A E A 3. Mức vững vàng 1 2 3 4 của của cân bằng: Vậy: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. 19 BT
- CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐỀ * Xét thí nghiệm: G G G G P B B B B A C A D A E A 1 2 3 4 Vậy: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. 20 BT
- CỦNG CỐ - VẬN DỤNG Cho biết dạng cân bằng ở mỗi vị trí? Cân bằng B bền A Cân Cân bằng C bằng không phiếm bền định 21
- Liên hệ thực tế ◼ Tại sao xe cần cẩu lại có diện tích tiếp xúc lớn? ◼ Tại sao chân caùc cây cột điện bên đường thường làm rộng ra? ◼ Tại sao đế của đèn bàn lại phải làm rộng và nặng? 22
- Bây giờ em đã trả lời được câu hỏi ? Vì sao con lật đật không bao giờ bị lật đổ chưa? Vì trọng tâm của nó ở rất thấp. Vậy nó ở trạng thái cân bằng bền. Cho nên nó không bao giờ bị lật đổ. 23
- Thế còn tại sao ôtô chất trên nóc nhiều hàng nặng thì dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng? Trong trường hợp này trọng tâm của xe ở vị trí cao nên khi đi qua các đoạn đường nghiêng rất dễ bị đổ. ồ đúng rồi.Bài học chúng ta đến đây kết thúc Chúc các em học tập tốt. 24
- NHIEÄM VUÏ VEÀ NHAØ -Học bài và làm các bài tập 4;5;6 tr110 SGK và SBT . -Học phần ghi nhớ SGK tr109 -Đọc trước bài 21: (Chuyển động tịnh tiến của vật rắn CĐ quay của vật rắn quanh 1 trục cố định) BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 25