Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Bài 23: Định luật bảo toàn động lượng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Bài 23: Định luật bảo toàn động lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_10_co_ban_bai_23_dinh_luat_bao_toan_dong_lu.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 10 (cơ bản) - Bài 23: Định luật bảo toàn động lượng
- Định luật bảo toàn động lợng 1, Hệ kín 2, các định luật bảo toàn 3, Định luật bảo toàn động lợng 4, dạng khác của định luật II Newton 1/26/2025
- 1, Hệ kín: a, Hệ nhiều vật: - Là hệ có từ 2 vật trở lên tơng tác với nhau. b, Hệ kín: * K/n: Là hệ nhiều vật trong đó các vật trong hệ chỉ tơng tác với nhau, không tơng tác với các vật ngoài hệ. * Đặc điểm của hệ kín: - Chỉ có các nội lực từng đôi trực đối tác dụng, không có ngoại lực tác dụng. - Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ thì ngoại lực này phải << so với nội lực hoặc các ngoại lực này cân bằng lẫn nhau. c, Ví dụ về hệ kín: - Hệ đợc đặt rất xa các vật khác: hệ Mặt trăng + Trái đất. - Vụ nổ, va chạm mạnh. - Hệ vật + Trái đất. - Hệ hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. 1/26/2025
- 2, Các ĐLBT: a, ĐLBT là gì? - ĐLBT cho biết đại lợng Vật lý nào của hệ kín đợc bảo toàn. b, Tầm quan trọng của các ĐLBT: - Chúng là tổng quát, áp dụng cho mọi hệ kín, từ vi mô đến vĩ mô. - Chúng đúng cho mọi hiện tợng và đúng cả khi các ĐL Newton không còn đúng nữa. - Là độc lập. 3, ĐLBT động lợng (ĐLBTĐL): a, Tìm đại lợng đợc bảo toàn trong hệ kín: *Xét hệ 2 viên bi A, B: mB - Trớc va chạm: mA vA = v, vB = 0 1/26/2025
- - Sau va chạm: mA mB + Khi mA = mB: vA’ = 0, vB’ = vA + Khi mA > mB: mA mB vA’ vB b, Thí nghiệm: - Mục đích TN: Nghiên cứu tích khối lợng và vận tốc của hệ 2 viên bi (m, 3m) - Dụng cụ TN: - Tiến hành TN: 1/26/2025
- h d I T 1/26/2025
- h I d/ 2 T’ d/ 2 T d/ 2 V 1/26/2025
- - Kết quả: Bi ve Bi thép Hệ TVC 0 3mv 3mv SVC mv 3m. v = 3mv * Kết luận: Tích của khối lợng và vận tốc đợc bảo toàn. Tích đó gọi là động lợng. Ký hiệu: P c, Động lợng: - Đ/n: Động lợng của một vật là đại lợng vectơ bằng tích của khối lợng m với vận tốc của vật ấy. - Biểu thức: (1) 1/26/2025
- *Đặc điểm: - Động lợng có hớng của vận tốc. - P = P1 + P2 + P3 + (tuân theo quy tắc hình bình hành) - Đơn vị: kg.m.s-1 d, ĐLBT Động lợng: - Xét hệ kín gồm 2 vật (mA, mB) mB mA TVC: ; = 0 mA mB SVC: ; - Kết quả: 1/26/2025
- - Nội dung ĐLBTĐL: Tổng động lợng của một hệ kín đợc bảo toàn (biểu diễn bằng một véctơ không đổi cả về hớng và độ lớn) e, Trờng hợp riêng: m1 m2 Xét hệ kín gồm 2 vật (m1, m2): - Trớc va chạm: 2 vật đứng yên. - Sau va chạm: 2 vật chuyển động m m với vận tốc 1 2 áp dụng ĐLBTĐL: 1/26/2025
- * Chú ý: - Các vận tốc trong biểu thức là vận tốc đối với Trái đất ( hệ quy chiếu quán tính). - ĐLBTĐL chỉ đúng trong hệ kín. - Nếu ngoại lực theo một phơng nào đó cân bằng lẫn nhau thì động lợng theo phơng đó đợc bảo toàn . 4, Dạng khác của ĐL II Newton: *ND: Độ biến thiên động lợng của vật trong một khoảng thời gian bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ấy. *Hệ quả: ảnh hởng của lực tác dụng lên vật không chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc vào thời gian tác dụng. 1/26/2025
- 1/26/2025
- 1/26/2025
- *Từ ĐL III Newton và dạng (2) của ĐL II Newton suy ra ĐLBTĐL cho hệ kín 2 vật: - Xét hệ kín gồm 2 vật nhỏ tơng tác với nhau trong thời gian t. + Với vật 1 : (1) + Với vật 2: (2). Theo ĐL III Newton: (3) Từ (1), (2), (3) có: Nếu là tổng động lợng của hệ thì biến thiên của tổng động lợng là: Tổng động lợng của hệ không đổi. 1/26/2025
- Củng cố: 1, Cho hệ vật nh hình vẽ, bỏ qua ma sát. Hãy: + Kể tên các nội lực tác dụng lên hệ. + Kể tên các ngoại lực tác dụng lên hệ. + Hệ là kín hay không? Vì sao? 2, Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, khi tiếp đất ng- ời ta nên chùn chân xuống? 1/26/2025